Thông tin tài liệu:
LES LABORATOIRES SERVIER dung dịch xịt miệng hoặc mũi : bình 5 ml (100 liều) + bơm định liều + 2 ống tra.THÀNH PHẦNcho bình 5 mlFusafungine 50 mgDƯỢC LỰC Kháng sinh tại chỗ (đường hô hấp). Fusafungine là một kháng sinh tại chỗ có tác động kháng khuẩn in vitro và in vivo trên : streptocoque nhóm A, pneumocoque, staphylocoque, một số chủng của Neisseria, một số mầm bệnh yếm khí, Candida albicans và Mycoplasma pneumoniae.DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LOCABIOTAL 1% LOCABIOTAL 1% LES LABORATOIRES SERVIER dung dịch xịt miệng hoặc mũi : bình 5 ml (100 liều) + bơm định liều + 2ống tra. THÀNH PHẦN cho bình 5 ml Fusafungine 50 mg DƯỢC LỰC Kháng sinh tại chỗ (đường hô hấp). Fusafungine là một kháng sinh tại chỗ có tác động kháng khuẩn in vitro vàin vivo trên : streptocoque nhóm A, pneumocoque, staphylocoque, một số chủngcủa Neisseria, một số mầm bệnh yếm khí, Candida albicans và Mycoplasmapneumoniae. DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấyfusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hôhấp. CHỈ ĐỊNH Điều trị hỗ trợ tại chỗ có tính kháng khuẩn trong các nhiễm trùng đường hôhấp trên : viêm mũi, viêm xoang, sổ mũi, viêm họng-mũi, viêm họng, viêmamidan, sau cắt amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản. Lưu ý : nếu có các dấu hiệu lâm sàng của một bệnh nhiễm trùng tổng quát,cần sử dụng liệu pháp kháng sinh đường toàn thân. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Có tiền sử dị ứng với thuốc. Trẻ sơ sinh (dưới 30 tháng tuổi) : nguy cơ gây co thắt thanh quản. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Không chỉ định điều trị dài hạn do có khả năng gây mất cân bằng hệ tạpkhuẩn bình thường với nguy cơ gây khuếch tán vi khuẩn. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Ở động vật, thuốc không có tác dụng gây quái thai. Fusafungine không có độc tính trên phôi thai hoặc phát hiện thấy tronghuyết tương khi dùng ở người. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Có thể gây phản ứng tại chỗ tạm thời kiểu gây kích thích vùng miệng-hầu,thường không cần phải ngưng điều trị. Hắt hơi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 4 giờ. Trẻ em : xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 6 giờ. Thường điều trị không quá 10 ngày ; nếu trên thời hạn này, cần xem xét lạiviệc điều trị. Cách thao tác : Trước khi sử dụng lần đầu, nhấn 5 lần lên nút ấn để khởi động bơm địnhliều. Bình xịt phải được giữ thẳng đứng giữa ngón cái và ngón trỏ, ống tra ở phíatrên. Khi sử dụng, đặt ống tra miệng (màu trắng) trong miệng và ngậm môi lại,sau đó nhấn mạnh và lâu lên nút ấn đồng thời hít sâu. Thực hiện cũng cùng một thao tác khi dùng để xịt vào mũi sau khi đã gắnống tra tương ứng (ống màu vàng).