Danh mục

Lời giải bài tập quang 2015

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 340.32 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Lời giải bài tập quang 2015" cung cấp cho các bạn 22 câu hỏi bài tập có hướng dẫn lời giải về phân cực ánh sáng, lượng tử ánh sáng,... Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập và ôn thi, hy vọng tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lời giải bài tập quang 2015 BÀI TẬP QUANG 2015Bài 1 : λ= 633nm; D=12m; y1= 82cm λDa/ y1= => d = = 9,2634×10-6 (m)b/ Khoảng cánh giữa 2 vân sáng kế tiếpi= yk+1-yk= (k+1) -kGọi x là đội rộng của màn x=n chẵn => Số vân quan sát được là nn lẽ => Số vân quan sát được là n+1 ( Kể cả vân sáng trung tâm )Bài 2 : a/ λ= = = 500 (nm)b/ Vị trí vân sáng bậc 3 ứng với k =3xs3 = 3i= 3×1,5×10-3= 4,5×10-3 (m)Vị trí vân tối bậc 4 ứng với k =3Xt4= (3 +1/2)i = 3,5×1,5×10-3 = 5,25×10-3 (m)c/ Khi bản thủy tinh đặt trước một trong 2 kheHiệu quang trình ΔL=(L2-e)+ ne- L1= L2-L1+ (n-1)e ( )Để là vân sáng trung tâm Δl = k λ = 0  - + (n-1)e =0  x= 0,015 m  Độ dịch chuyển của hệ là 15mmBài 3 :a/ MO= 2,5 mmOJ=S2I=S1S2/2= 0,825/2=0,4125mmMJ=2,9125mmTan = = 1,04 10-3 => b/ Cường độ sáng tại M UM= 4U0( )2 Thay số : => UM= 0,0826Bài 4:Ta có hiệu quang lộ giữa 2 tia a và bΔL= (IJ+JH)n2=n1IN = – 2en1×sini× tanr = – 2en2×sini× sinr/cosr == (1-sin2r)= 2en2cosrHiệu quang lộ giữa 2 tia c và dΔL2= n2( JH +HK) – JFn3 +λ/2 = - 2en3sini tanr +λ/2 = - 2en2sinr tan r + λ/2 = 2en2cosr + λ/2Bài 5 :a/ Khi nhìn từ trên xuống :Hiệu quang trình giữa 2 tia phản xạ ΔL1= 2en2cosr =2en2Bước sóng phản xạ mạnh nhất  ΔL1= kλ 2en2= kλλ = 2en2/ k  Có 400≤ λ≤750  400≤2en2/k ≤750   1,472≤k≤2,76 => k=2 => λ= 552 nm b/ Khi nhìn từ dưới lên ΔL2= 2en2+ λ/2 Bước sóng truyền qua mạnh nhất 2en2 + λ/2 = kλ mà có400 ≤λ≤ 750 => 1,97≤k≤3,26  K=2 =>λ= 736 nm  K=3 =>λ= 441,6 nmBài 6:A, Để phản xạ cho cđ cực đại bậc 2Ta có: Hiệu quang trình giữa tia tới và tia phản xạ là: √ ( ) (*) ( ) ( ) √ √ √ √B, Từ (*) => Có=>Vậy ngoài ánh sáng cực đại bậc 2 không còn ánh sáng nào khi phản xạcũng cho cường độ cực đại.Bài 7:A, Hiệu quang lộ+ Ánh sang quang mạnh I’   + e tối thiếu => k = 1 =>B, Hiệu quang trìnhÁnh sáng phản xạ mạnh nhất+Vì k => k = 2 =>Bài 8:A, Hiệu quang lộ giữa 2 tia+ Để tại M là vân sáng ( )  Khoảng vân Đổ đầy nước vào ta có ( )  Khoảng vânB,  k/c từ cạnh chung của ném đôm vân tối đầu tiếp là B chung NN của và và bằng 2.4mmBài 9 :Hiệu quang lộ 2 tia phản xạ làTại vân tối thứ nhất=> ( )Số vân tối là 9, và có 8 vân sáng => có 8 khoảng vân + Tăng d thêm 600nm =>  Bài 10:Hiệu quang lộ:+ Để M là vân sáng thì ( )+ Vân sáng bậc 2 ứng với k = 2 ( )  Bán kính vân sáng bậc 2 √ ( ) √( ) ( )  Đường kính vân sáng thứ 2 là B, Khi đổ đầy dung dịch: n = 1.82 Hiệu quang lộ+ Để M là vân sáng ( ) ( )  √ ( )Bài 11:Hiệu quang lộ 2 tia phản xạĐể tại M là vân tối thì : ( ) ( )  Tại vân tối thứ 5   Bán kính vân tối thứ 5  √ ( ) √( ) ( )B, n2 =1.63Hiệu quang lộ 2 tia phản xạĐể tại M là vân tối ( ) ( ) ( )  Vân tối đã dịch chuyển, vị trí vân tối thứ 5 ứng với k = 4  √ √Bài 12:Một ống thủy tinh kín, dài d = 1,155 cm, chứa không khí ở áp suất khíquyển, được đặt dọc theo một nhánh của giao thoa kế Michelson dùngánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 632,8 nm. Các cửa sổ thủy tinh ở haiđầu ống có độ dày không đáng kể. Hệ vân giao thoa được quan sát bằngkính ngắm có vạch dấu chữ thập.(a) Không khí trong ống được hút dần ra bằng bơm chân không. Ngườita đếm được 11 vân sáng chạy qua vạch dấu trong kính ngắm. Tính chiếtsuất của không khí ở áp suất khí quyển.(b) Sau đó, một chất khí khác được đưa dần vào ống. Lần này, người tađếm được 176 vân sáng chạy qua vạch dấu trong kính ngắm. Tính chiếtsuất của chất khí chứa trong ống lúc đó.Giải: a) Khi rút dần không khí sẽ làm cho 11 vân sang chạy: ∆L = (nkk -1) = N –  nkk = +1= +1 b) Đưa chất khác có n1 vào ống thấy 176 vân chạy:  ∆L = (n1 – nkk) =N  n1 = + nkk = 1,005Bài 13:Một nguồn sáng điểm được đặt tại O phát ánh sáng đơn sắc có bướcsóng 600nm. Điểm C nằm cách nguồn một khoảng OC = 2m. Người tađặt một màn chắn có lỗ tròn tâm O1 trùng với trung điểm của đoạn OC.Đường thẳng OO1C vuông góc với mặt phẳng của màn. Xác định bánkính r của lỗ tròn để (a) Điểm C sáng nhất; (b) ...

Tài liệu được xem nhiều: