Danh mục

luận văn: Áp dụng phương pháp TCM để đánh giá giá trị du lịch tại Vườn Quốc Gia Cát Bà tp. Hải Phòng

Số trang: 60      Loại file: pdf      Dung lượng: 644.04 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 30,000 VND Tải xuống file đầy đủ (60 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong mọi thời kỳ, môi trường luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu, có tác động thiết thực, nếu không muốn nói là sống còn tới đời sống con người. Môi trường được hiểu theo nghĩa rộng là bao gồm các yếu tố như không khí, nước, đất, ánh sáng, âm thanh, cảnh quan, tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống con người mà chính chúng ta hàng ngày, hàng giờ có những tác động cả tích cực và tiêu cực lên sự vận động của chúng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
luận văn: Áp dụng phương pháp TCM để đánh giá giá trị du lịch tại Vườn Quốc Gia Cát Bà tp. Hải Phòng LU N VĂN T T NGHI P TÀI “Áp d ng phương pháp TCMánh giá giá tr du l ch t i Vư n Qu c Gia Cát Bà tp. H i Phòng.”GI I THÍCH CÁC THU T NG VI T T T TRONG Đ TÀI- BV: Bequest Value – giá tr tuỳ thu c hay giá tr l i- DUV: Direct Use Value – giá tr s d ng tr c ti p- EXV: Existence Value – giá tr t n t i- ITCM: Individual Travel Cost Method – cách ti p c n phương pháp chi phídu l ch theo cá nhân.- IUV: Indirect Use Value – giá tr s d ng gián ti p- NUV: Non Use Value – giá tr không s d ng- OV: Option Value – giá tr tuỳ ch n- TEV: Total Economic Value - t ng giá tr kinh t .- TCM: Travel Cost Method – phương pháp chi phí du l ch.- UV: Use Value – giá tr s d ng.- WTP: Willingness to pay - m c s n lòng chi tr .- ZTCM: Zonal Travel Cost Method – cách ti p c n phương pháp chi phí dul ch theo vùng. DANH M C CÁC B NG BI U TÊN B NG TRANGB ng 2.1: Lư ng khách du l ch n VQG Cát Bà qua các năm 32B ng 3.1: c i m kinh t - xã h i c a du khách 47B ng 3.2: S lư ng khách theo nhóm 47B ng 3.3: M c ích c a du khách khi i du l ch 49B ng 3.4: Các v n không hài lòng 50B ng 3.5: WTP c a khách du l ch 51B ng 3.6: c i m các vùng 51B ng 3.7: Lư ng khách trung bình qua các năm 52B ng 3.8: T l tham quan c a m i vùng qua 1 năm 53B ng 3.9: Chi phí giao thông 54B ng 3.10: S lư t thăm quan c a m i vùng trong 1 năm 55B ng 3.11: Chi phí ăn ngh 56B ng 3.12: Chi phí khác 57B ng 3.13: T ng chi phí m i vùng 58B ng 3.14: B ng giá tr VR và TC 59 DANH M C CÁC HÌNH V TÊN HÌNH TRANGHình 1.1: Sơ TEV 14Hình 1.2: Các phương pháp nh giá môi trư ng 16Hình 1.3: th hàm c u giá tr môi trư ng 17Hình 3.1: th hàm c u gi i trí c a Vư n Qu c Gia 60 PH N M Đ U1. Tính c p thi t c a tài Trong m i th i kỳ, môi trư ng luôn là y u t quan tr ng hàng u, có tác ng thi t th c, n u không mu n nói là s ng còn t i i s ng con ngư i. Môitrư ng ư c hi u theo nghĩa r ng là bao g m các y u t như không khí, nư c, t, ánh sáng, âm thanh, c nh quan, tài nguyên thiên nhiên c n thi t cho cu cs ng con ngư i mà chính chúng ta hàng ngày, hàng gi có nh ng tác ng ctích c c và tiêu c c lên s v n ng c a chúng. Môi trư ng và tài nguyênthiên nhiên có t m quan tr ng c bi t iv i i s ng con ngư i, t o nên cơs v t ch t phát tri n kinh t , văn hoá, xã h i, t o cho con ngư i phươngti n sinh s ng và phát tri n b n v ng Môi trư ng cũng ư c hi u như toàn b các i u ki n t nhiên, nhân t obao quanh con ngư i có tác ng t i i s ng, s t n t i và phát tri n c a conngư i và thiên nhiên. Nh ng i u ki n ó ho c ã có s n trong t nhiên (r ngcây, i, núi, sông, h …) ho c do con ngư i t o ra (nhà máy, ư ng sá, côngtrình th y l i, khói b i, rác, ch t th i…). R ng bao g m nhi u tài nguyênthiên nhiên con ngư i có th khai thác, ch bi n, s d ng, ph c v cu c s ngc a con ngư i (r ng cây, ng th c v t, khoáng s n, các m d u, khí, cácngư n nư c…). Tài nguyên thiên nhiên là m t b ph n thi t y u c a môitrư ng, có quan h ch t ch v i môi trư ng. M i ho t ng khai thác tàinguyên thiên nhiên dù t t, x u u có tác ng n môi trư ng. Môi trư ng và tài nguyên thiên nhiên có t m quan tr ng c bi t iv i i s ng con ngư i, t o nên cơ s v t ch t phát tri n kinh t , văn hoá, xãh i, t o cho con ngư i phương ti n sinh s ng và phát tri n b n v ng. B o v môi trư ng và tài nguyên thiên nhiên là gi cho môi trư ng tronglành, s ch p, b o m cân b ng sinh thái, c i thi n môi trư ng; ngăn ch n,kh c ph c các h u qu x u do con ngư i và thiên nhiên gây ra, khai thác, sd ng h p lý, ti t ki m ngu n tài nguyên thiên nhiên. B o v môi trư ng và tàinguyên thiên nhiên là nhi m v tr ng y u, c p bách c a Qu c gia ,là snghi p c a toàn dân. Các t ch c, cá nhân ph i có trách nhi m b o v môitrư ng. B o v t t môi trư ng thì con ngư i m i có th t o ra m t cu c s ngt t p, b n v ng, lâu dài. Vì v y, vi c nâng t m nh n th c c a con ngư i vcác v n môi trư ng, s tác ng qua l i gi a môi trư ng và các v nkinh t , chính tr , văn hóa xã h i là vi c làm h t s c c p bách và c n nsph i h p ng b c a nhi u cá nhân, t ch c có liên quan. Là nh ng cá th tr c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: