Danh mục

Luận văn: Các nguyên nhân gây mất ổn định của nền đường Nguyễn Tấ Thành và biện pháp bảo vệ

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 741.77 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ý tưởng của một số kiến trúc sư vĩ mô thì việc tái quy hoạch đường Nguyễn Tất Thành rất quan trọng với thành phố Đà Nẵng vì trên thực tế đã bộc lộ tồn tại mà nếu được khắc phục thì còn kịp và giải quyết vấn đề quy hoạch lớn mà phù hợp với yêu cầu đang đặt ra.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn:Các nguyên nhân gây mất ổn định của nền đường Nguyễn Tấ Thành và biện pháp bảo vệ 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG HUỲNH PHÚC H UCÁC NGUYÊN NHÂN GÂY M T N Đ NHC A N N ĐƯ NG NGUY N T T THÀNH VÀ BI N PHÁP B O V Chuyên ngành: Xây d ng công trình th y Mã s : 60.58.40TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ K THU T Đà N ng - Năm 2011 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NGNgư i hư ng d n khoa h c : GS.TS NGUY N TH HÙNGPh n bi n 1: TS. TR N ĐÌNH QU NGPh n bi n 2: TS. NGUY N VĂN MINHLu n văn s ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi pth c sĩ k thu t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày tháng năm2011.Có th tìm hi u lu n văn t i:- Trung tâm Thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng- Trung tâm H c li u, Đ i h c Đà N ng 3 M Đ U1. Tính c p thi t c a ñ tài. Công trình kè ch n sóng ñư ng Nguy n T t Thành ñư c thi t ktheo tiêu chu n c p 4, tương ng s c ch u ñ ng gió bão c p 9 nh mñ mb os n ñ nh n n ñư ng, b o v ñư ng Nguy n T t Thành vàkhu dân cư phía trong. Trong ñó, ph n kè móng c c, tư ng bê tông c tthép có t ng chi u dài 1,2km; 4,7km còn l i ñư c thi t k kè tr ng l cbê tông không có c t thép. Công trình ñưa vào s d ng năm 2003, ñ n nay b hai cơn bão m nh(Xangsane năm 2006 và Ketsana 2009) tàn phá. Ngư i Đà N ng r t quan tâm phương án s a ch a sao cho trongtương lai dài, con ñư ng du l ch ven bi n này không còn ch u th mc nh như v y. Do ñó, tiêu chí thi t k là làm sao tuy n ñư ng v n antoàn làm ñư c nhi m v giao thông trong mùa mưa bão, ch không chñơn thu n tiêu chí tuy n kè này ch u ñư c c p ñ sóng va ñ p baonhiêu.2. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u c a ñ tài: Đ i tư ng nghiên c u c a lu n văn là s n ñ nh c a n n ñư ng venbi n. S n ñ nh c a n n ñư ng ph thu c vào nhi u thông s như: lo iñ t, mái ta luy, lưu t c th m, ñư ng bão hoà, t i tr ng do sóng, vàthông s v mưa ... Lu n văn ch gi i h n nghiên c u tính toán các y u t gây ra s m t n ñ nh n n ñư ng và tìm gi i pháp thích h p ñ ñ m b o n ñ nh c akè ñư ng Nguy n T t Thành thu c ñ a ph n thành ph Đà N ng.3. M c tiêu nghiên c u: Tìm các nguyên nhân gây m t n ñ nh n n ñư ng Nguy n T tThành, t ñó ki n ngh các bi n pháp b o v . 44. Phương pháp nghiên c u. S d ng phương pháp lý thuy t k t h p s li u th c nghi m và ngd ng quy trình quy ph m, ñ tính toán n ñ nh ch ng xói l n n ñư ng.5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài: Khi thi t k các công trình xây d ng là ñ t ñ p, như n n ñư ng vensông, bi n, s tính toán, ki m tra n ñ nh, ch ng xói l ñóng vai trò ñ cbi t quan tr ng trong thi t k . Đ ñư ng Nguy n T t Thành không còn b hư h i sau m i mùa mưabão thì v n ñ quan tr ng nh t là phân tích, tìm th y chính xác cácnguyên nhân, v n d ng các phương pháp tính toán khoa h c v sóngbi n, áp l c sóng, v n t c dòng ñáy, chi u sâu xói, t ñó có cách kh cph c ñúng ñ n, hi u qu . K t qu nghiên c u c a ñ tài có th v n d ng vào th c t thi côngch ng xói l n n ñư ng Nguy n T t Thành và các công trình ñư ngven bi n tương t , gi m thi u thi t h i do mưa bão gây ra, ti t ki mñư c các chi phí s a ch a con ñư ng, ñ m b o giao thông an toàn, b ov cho các khu dân cư bên trong. CHƯƠNG 1 T NG QUAN V CÁC LÝ THUY T TÍNH SÓNG VÀ ÁP L C SÓNG1.1. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ B N Đ NG L C H C SÓNGT DO • Phương trình ñ ng l c h c c a chuy n ñ ng các ph n t ch tl ng (phương trình Navier-Stokers) : dV 1 = F − gradp + ν∆V (1.1) dt ρ Trong ñó : V - v n t c chuy n ñ ng c a ch t l ng ; 5 F - ngo i l c tác d ng lên m t ñơn v kh i lư ng ch t l ng; ν - h s nh t ñ ng h c. • Phương trình liên t c bi u di n s b o toàn kh i lư ng ch t l ng : ∂ρ ∂t ( ) + div ρV = 0 (1.2) () V i gi thi t ρ = const thì div V = 0 . • Phương trình không xoáy : rotV = 0 (1.3)1.2. LÝ THUY T SÓNG CÓ CHI U CAO H U H N :1.2.1. Lý thuy t sóng tuy n tính Airy- lý thuy t sóng có biên ñnh . Các bi u th c xác ñ nh các thông s sóng ch y u theo lý thuy tsóng Airy g m: - Đ cao m t sóng so v i m c nư c tính toán: H η = cos(kx − ωt ) (1.6) 21.2.2. Lý thuy t sóng stokes . Các thông s sóng stokes b c 5 như sau: + Đ cao m t sóng so v i m c nư c tính toán: 1 5 η = ∑ Fn cos n(kx − ωt ) (1.12) k n =1Trong ñó: Fn(n=1÷5) như sau: F1=a F2=a2.F22+a4.F24 F3=a3.F33+a5.F35 F4=a4.F44 F5=a5.F55V i F22, F24, F33, F35, F44, F55 là các thông s hình d ng sóng, ph thu cvào tr s kd=2πd/λ k: s sóng; a: thông s chi u cao sóng, a xác ñ nh t bi u th c: 6 kH=2[(a+a3.F33+a5.(F35+F55)]1.2.3. Sóng Cnoidal + Đ cao m t sóng so v i m c nư c tính toán: η = η min + H ⋅ c n (k ⋅ x − ω ⋅ t , m ) 2 (1.20) η min : Kho ng cách t ñáy sóng ñ n m c nư c tính toán. cn: hàm cos Jacobie-Elliptic. m: môñun hàm Jacobie-Elliptic (0≤m≤1). + Tr s ηmin xác ñ nh theo bi u th c (1.23). η min k (1 − m ) − E = (1.23) H mK1.2.4. Lý thuy t sóng ñơn1.3. LÝ THUY T SÓNG TH C VÀ PH .1.4. D BÁO SÓNG GIÓ TRÊN BI N.1.4.1. Tính các ñ c trưng sóng t gió theo SPM 19841.4.1.1. Xác ñ nh ñà gió và hi u ch nh t c ñ gió 1 9 F = ∑ Fi ...

Tài liệu được xem nhiều: