Luận văn hạch tóan chi phí sản xuất tại Xí nghiệp may Điện Bàn - 3
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 106.97 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Căn cứ vào các nội dung nghiệp vụ phát sinh trên kế toán tiến hành lập “Phiếu xuất kho” số 07 và số 08 (kèm phụ lục) Đồng thời hạch toán như sau: a. Trị giá NVL chính: 4.000m x 17.500đ/m = 70.000.000 đồng. Nợ TK 621 Có TK 152 (C) 70.000.000 70.000.000b. Trị giá NVL phụ để sản xuất áo sơ mi Nút: 200 lố x 3.500đ/lố Kôn: 150m x 3.600đ/m Chỉ: 100 cuộn x 6.000đ/cuộn Tổng : Nợ TK 621 Có TK 152 (P) = 700.000 đồng. = 540.000 đồng . = 600.000 đồng.1.840.000 đồng 1.840.000 1.840.000Trong 6...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn hạch tóan chi phí sản xuất tại Xí nghiệp may Điện Bàn - 3Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Căn cứ vào các nội dung nghiệp vụ phát sinh trên kế toán tiến h ành lập “Phiếu xuất kho” số 07 và số 08 (kèm phụ lục) Đồng thời hạch toán như sau: a. Trị giá NVL chính: 4.000m x 17.500đ/m = 70.000.000 đồng. Nợ TK 621 70.000.000 Có TK 152 (C) 70.000.000 b. Trị giá NVL phụ để sản xuất áo sơ mi Nút: 200 lố x 3.500đ /lố = 700.000 đồng. Kôn: 150m x 3.600đ/m = 540.000 đồng . Chỉ: 100 cuộn x 6.000đ/cuộn = 600.000 đồng. Tổng : 1.840.000 đồng Nợ TK 621 1.840.000 Có TK 152 (P) 1.840.000 Trong 6 tháng phát sinh các khoản NVL, kế toán cũng hạch toán tương tự như trên. Cuối tháng kế toán vật liệu tổng hợp tất cả các phiếu xuất kho nguyên vật liệu (C-P) dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm với tổng số tiền là 125.690.000 đồng. Kế toán tiến hành lập “Bảng kê ch ứng từ ghi có TK 152” (Kèm theo phụ lục). Căn cứ vào “Bảng kê chứng từ ghi có TK 152” kế toán hạch toán như su: Nợ TK 621 125690.000 Có TK 152 125.690.000 TK 152(C) 122.010.000 TK 152(P) 3.680.000 Trên cơ sở bảng kê ghi có TK 152 kế toán lên chứng từ ghi sổ số 01 (kèm phụ lục) trang19Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 125.690.000 Có TK 621 125.690.000 Sơ đồ hạch toán Đến đ ây kế toán vật liệu đ ã hoàn thành toàn bộ việc hạch toán của mình về chi phí NVL trực tiếp. Kế toán vật liệu chuyển toàn bộ bảng kê và các chứng từ ghi sổ sang sổ kế toán tính giá th ành vào sổ kế toán liên quan và làm cơ sở tính giá thành. Nh ận xét: với cách ths chi phí NVL trực tiếp hiện nay ở xí nghiệp May Xu ất khẩu Điện Bàn là rõ ràng, phù hợp, chính xác với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của xí nghiệp so với lý thuyết đã học và thực tế em thấy cũng tương tự nhau, không có gì khác hơn (về ph ương pháp hạch toán, tài kho ản sử dụng và ch ứng từ sử dụng). 2. Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp May Điện Bàn gồm tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). Để tiện theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán đã sử dụng chứng từ đó là “Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành”. a. Công dụng: Phiếu xác nhận sản phẩm ho àn thành đ ể theo dõi số lượng sản phẩm hoàn thành ở từng bộ phận làm căn cứ lập bảng phân bổ tiền lương. b. Nội dung: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành áp dụng trong trường hợp khi các tổ ở các phân xưởng may hoàn thành xong số lượng sản phẩm được giao đã qua sự kiểm tra chất lượng của tổ KCS. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản: trang20Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TK 622: chi phí nhân công trực tiếp TK 334: Ph ải trả công nhânviên TK 338: Ph ải trả , phải nộp khác Trong đó : TK 3382: KPCĐ TK 3383: BHXH TK 3384: BHYT Cuối tháng 3 kế toán ở các phân xưởng giao bảng thống kê số lượng sản phẩm hoàn thành lên phòng kế toán tiền lương làm căn cứ lập bảng phân bổ tiền lương. Các khoản trích theo lương như (BHXH, BHYT, KPCĐ). Trong tháng 3/2004 xí nghiệp tính lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân sản xuất như: - Kế toán căn cứ vào các nội dung sau để tính lương và h ạch toán. + Căn cứ vào phiếu xác nhận th ành ph ẩm. + Căn cứ vào tỷ trọng tiền lương của từng bộ phận trong tổng tiền lương đ ể phân bổ cho từng bộ phận. Trong bảng tính đơn giá tiền lương của xí nghiệp thì trong đó : * Công nhân trực tiếp sản xuất (622) 78% - Công nhân may : 74% - Công nhân cắt : 4% * Công nhân QLPX (627) 12% - Kỹ th uật : 3% - KCS : 5% - Điện cơ : 3% trang21Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - VSCN : 1% * Công nhân QLXN (642)10% - Hành chính : 8% - Bảo vệ : 2% Trích bảo hiểm: Kế toán căn cứ vào ch ế độ quy định về việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ là 25% trên tiền lương cơ bản và lương ph ải trả theo quy định của Nh à nước trong đó : 19%: tính vào chi phí sản xuất. 6% tínhvào lương công nhân thực hiện. - Hằng tháng xí nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho CNV trong tháng, trong đó 5%trừ vào lương CN thực hiện; 15% tính vào chi phí sản xuất. - BHYT được tính theo tỷ lệ 3% tổng số tiền lương phải trả công nhân trong tháng. 2%: tính vào chi phí sản xuất. 1% trừ vào lương. - KPCĐ được tính 2% trên tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng và được tính hếtvào chi phí sản xuất kinh doanh riêng: + BHXH, BHYT được tuính theo lương cơ bản. + KPCĐ: được tính theo tổng quỹ lương. Kế toán căn cứ v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn hạch tóan chi phí sản xuất tại Xí nghiệp may Điện Bàn - 3Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Căn cứ vào các nội dung nghiệp vụ phát sinh trên kế toán tiến h ành lập “Phiếu xuất kho” số 07 và số 08 (kèm phụ lục) Đồng thời hạch toán như sau: a. Trị giá NVL chính: 4.000m x 17.500đ/m = 70.000.000 đồng. Nợ TK 621 70.000.000 Có TK 152 (C) 70.000.000 b. Trị giá NVL phụ để sản xuất áo sơ mi Nút: 200 lố x 3.500đ /lố = 700.000 đồng. Kôn: 150m x 3.600đ/m = 540.000 đồng . Chỉ: 100 cuộn x 6.000đ/cuộn = 600.000 đồng. Tổng : 1.840.000 đồng Nợ TK 621 1.840.000 Có TK 152 (P) 1.840.000 Trong 6 tháng phát sinh các khoản NVL, kế toán cũng hạch toán tương tự như trên. Cuối tháng kế toán vật liệu tổng hợp tất cả các phiếu xuất kho nguyên vật liệu (C-P) dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm với tổng số tiền là 125.690.000 đồng. Kế toán tiến hành lập “Bảng kê ch ứng từ ghi có TK 152” (Kèm theo phụ lục). Căn cứ vào “Bảng kê chứng từ ghi có TK 152” kế toán hạch toán như su: Nợ TK 621 125690.000 Có TK 152 125.690.000 TK 152(C) 122.010.000 TK 152(P) 3.680.000 Trên cơ sở bảng kê ghi có TK 152 kế toán lên chứng từ ghi sổ số 01 (kèm phụ lục) trang19Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 125.690.000 Có TK 621 125.690.000 Sơ đồ hạch toán Đến đ ây kế toán vật liệu đ ã hoàn thành toàn bộ việc hạch toán của mình về chi phí NVL trực tiếp. Kế toán vật liệu chuyển toàn bộ bảng kê và các chứng từ ghi sổ sang sổ kế toán tính giá th ành vào sổ kế toán liên quan và làm cơ sở tính giá thành. Nh ận xét: với cách ths chi phí NVL trực tiếp hiện nay ở xí nghiệp May Xu ất khẩu Điện Bàn là rõ ràng, phù hợp, chính xác với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của xí nghiệp so với lý thuyết đã học và thực tế em thấy cũng tương tự nhau, không có gì khác hơn (về ph ương pháp hạch toán, tài kho ản sử dụng và ch ứng từ sử dụng). 2. Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp May Điện Bàn gồm tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). Để tiện theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán đã sử dụng chứng từ đó là “Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành”. a. Công dụng: Phiếu xác nhận sản phẩm ho àn thành đ ể theo dõi số lượng sản phẩm hoàn thành ở từng bộ phận làm căn cứ lập bảng phân bổ tiền lương. b. Nội dung: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành áp dụng trong trường hợp khi các tổ ở các phân xưởng may hoàn thành xong số lượng sản phẩm được giao đã qua sự kiểm tra chất lượng của tổ KCS. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản: trang20Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TK 622: chi phí nhân công trực tiếp TK 334: Ph ải trả công nhânviên TK 338: Ph ải trả , phải nộp khác Trong đó : TK 3382: KPCĐ TK 3383: BHXH TK 3384: BHYT Cuối tháng 3 kế toán ở các phân xưởng giao bảng thống kê số lượng sản phẩm hoàn thành lên phòng kế toán tiền lương làm căn cứ lập bảng phân bổ tiền lương. Các khoản trích theo lương như (BHXH, BHYT, KPCĐ). Trong tháng 3/2004 xí nghiệp tính lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân sản xuất như: - Kế toán căn cứ vào các nội dung sau để tính lương và h ạch toán. + Căn cứ vào phiếu xác nhận th ành ph ẩm. + Căn cứ vào tỷ trọng tiền lương của từng bộ phận trong tổng tiền lương đ ể phân bổ cho từng bộ phận. Trong bảng tính đơn giá tiền lương của xí nghiệp thì trong đó : * Công nhân trực tiếp sản xuất (622) 78% - Công nhân may : 74% - Công nhân cắt : 4% * Công nhân QLPX (627) 12% - Kỹ th uật : 3% - KCS : 5% - Điện cơ : 3% trang21Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - VSCN : 1% * Công nhân QLXN (642)10% - Hành chính : 8% - Bảo vệ : 2% Trích bảo hiểm: Kế toán căn cứ vào ch ế độ quy định về việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ là 25% trên tiền lương cơ bản và lương ph ải trả theo quy định của Nh à nước trong đó : 19%: tính vào chi phí sản xuất. 6% tínhvào lương công nhân thực hiện. - Hằng tháng xí nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho CNV trong tháng, trong đó 5%trừ vào lương CN thực hiện; 15% tính vào chi phí sản xuất. - BHYT được tính theo tỷ lệ 3% tổng số tiền lương phải trả công nhân trong tháng. 2%: tính vào chi phí sản xuất. 1% trừ vào lương. - KPCĐ được tính 2% trên tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng và được tính hếtvào chi phí sản xuất kinh doanh riêng: + BHXH, BHYT được tuính theo lương cơ bản. + KPCĐ: được tính theo tổng quỹ lương. Kế toán căn cứ v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mẫu luận văn kế tóan luận văn kinh tế hạch tóan kế tóan cách trình bày luận văn báo cáo thực tậpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập: Đề tài thiết kế Web
77 trang 566 2 0 -
36 trang 318 0 0
-
64 trang 296 0 0
-
Báo cáo thực tập: Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình Dương
38 trang 295 1 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 289 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 214 0 0 -
15 trang 212 0 0
-
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 202 0 0 -
Báo cáo thực tập: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Việt Bằng
104 trang 198 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 196 0 0