Danh mục

Luận văn hạch tóan chi phí sản xuất tại Xí nghiệp may Điện Bàn - 4

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 107.27 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,500 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ngày 9/3/2004 xuất VL để phục vụ sản xuất sản phẩm gồm: kim may DB#9TSSM: 100 cây, đơn giá 1.140 đồng; Kim may DB#11TSSM: 150 cây, đơn giá 2.000 đồng. Kim vắt sổ DC#8: 80 cây, đơn giá 2.500 đồng; Kim đóng nút DP#H14 : 50 cây, đơn giá 4.000 đồng; Kim Uo113#11: 20 hộp, đơn giá 5.000đồng; Kim Uy 128#9: 30 cây, đơn giá 5.000 đồng; phấn cắt 100 hộp, đơn giá 2.000 đồng; bấm chỉ 43 cái, đơn giá 1.500 đồng. Phiếu xuất kho số 03. Kế toán tiến hành tính toán - lập phiếu và hạch toán...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn hạch tóan chi phí sản xuất tại Xí nghiệp may Điện Bàn - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngày 9/3/2004 xuất VL để phục vụ sản xuất sản phẩm gồm: kim may DB#9TSSM: 100 cây, đơn giá 1.140 đồng; Kim may DB#11TSSM: 150 cây, đơn giá 2.000 đồng. Kim vắt sổ DC#8: 80 cây, đơn giá 2.500 đồng; Kim đóng nút DP#H14 : 50 cây, đơn giá 4.000 đồng; Kim Uo113#11: 20 hộp, đơn giá 5.000đồng; Kim Uy 128#9: 30 cây, đơn giá 5.000 đồng; phấn cắt 100 hộp, đơn giá 2.000 đồng; bấm chỉ 43 cái, đơn giá 1.500 đồng. Phiếu xuất kho số 03. Kế toán tiến hành tính toán - lập phiếu và hạch toán như sau: Phiếu xuất kho số 3 (Kèm phụ lục) Giá trị phụ liệu xuất dùng phục vụ cho sản xuất sản phẩm. : 100 cây x 1.140đ = 114.000đ. + Kim may Ub#9TSSM + Kim may DB#11TSSM : 150 cây x 2.000đ = 300.000đ. + Kim vắt sổ DC#8 : 80 cây x 2.500đ = 200.000đ. + Kim đóng nút DP#H14 : 50 cây x 4.000đ = 200.000đ. : 20 hộp x 5.000đ = 100.000đ. + Kim may U113#11 : 30 cây x 5.000đ = 150.000đ. + Kim may Uy 128#9 + Ph ấn cắt : 100 h ộp x 2.000đ = 200.000đ. : 50 cây x 2.000 đ = 100.000đ. + Bút bi : 10 cái x 20.000 đ = 200.000đ. + Kéo may + Bấm chỉ : 43 cái x 15.000 đ = 64.500đ. Tổng th ành tiền: 1.628.500đ Nợ TK 627 1.628.500 Có TK 152 1.628.500 trang28Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngày 7/3/2004 xu ất CCDC cho tổ điện phục vụ sản xuất 442.000 đồng và phiếu xuất kho số 06. Phiếu xuất kho số 06 (Kèm phụ lục) Nợ TK 627 442.000 Có TK 153 442.000 Tương tự như trong tháng 3 khi có phát sinh các kho ản về phụ liệu và công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận sản xuất kế toán cũng hạch toán tương tự nh ư trên. Cuối tháng 6 kế toán tập hợp tất cả các phiếu xuất kho phụ liệu dùng cho sản xuất sản phẩm với tổng số tiền: 3.212.500 đồng và phiếu xuất kho về CCDC là 442.000 đồng, kế toán tiến hành lập bảng kê. Bảng kê chứng từ ghi có TK 152 và Bảng kê chứng từ ghi có TK 153 (Kèm phụ lục) Căn cứ vào 2 bảng kê trên kế toán hạch toán như sau: + Nợ TK 627 3.212.500 Có TK 152 3.212.500 + Nợ TK 627 442.000 Có TK 153 442.000 * Hạch toán dịch vụ mua ngoài: Tại xí nghiệp chi phí dịch vụ mua ngoài chủ yếu là trả tiền tiêu dùng cho sản xuất sản phẩm, các chi phí này thường trả bằng tiền gởi ngân hàng. Cuối tháng khi có giấy báo về các khoản tiền trên ph ải trả kế toán tiến h ành lập phiếu chi trả qua ngân hàng và căn cứ vào chứng từ đó cuối tháng kế toán lập bảng kê khai có TK 112. (kèm phụ lục) với tổng số tiền 1.215.000 đồng. trang29Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Căn cứ vào b ảng kê có TK 112 kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 627 1.215.000 Có TK 112 1.215.000 Đồng thời căn cứ vào bảng kê kế toán lên “Chứng từ ghi sổ số 06” (Kèm phụ lục) * Hạch toán chi phí khác bằng tiền: Tại xí nghiệp ngo ài các khoản chi phí tiền mặt dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm còn có các khoản chi tiền mặt phục vụ cho sản xuất và quản lý. Ngày 09/3/2004 xuất quỹ tiền mặt 80.500 đồng mua dây, bàn ủi, phích cắm điện cho phân xưởng phiếu chi số 08 kế toán tiến hành lập “Phiếu chi số 08” (Kèm phụ lục) đồng thời hạch toán như sau: Nợ TK 627 80.500 Có TK 111 80.500 Trong tháng 6 khi phát sinh các kho ản tiền mặt phục vụ cho sản xuất kế toán cũng hạch toán tương tự như trên. Cuối tháng kế toán tập hợp tất cả các phiếu chi về tiền mặt phục vụ cho sản xuất với tổng số tiền đã chi trong tháng là: 1.120.500 đồng và căn cứ vào tất cả các phiếu chi đã tập hợp lại ở trên, kế toán lập “Bảng kê chứng từ ghi có TK 111” (Kèm phụ lục). Đồng thời hạch toán như sau: Nợ TK 627 1.120.500 Có TK 111 1.120.500 Căn cứ vào bảng kê ghi có TK 111 kế toán lên “Chứng từ ghi sổ số 05” (Kèm phụ lục). ...

Tài liệu được xem nhiều: