Danh mục

Luận văn kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại xí nghiệp 22 bộ quốc phòng – 2

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 373.91 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chứng từ sử dụng trong hạch toán dự phòng giảm giá NVL Các chứng từ ở đây là các bằng chứng chứng minh cho sự giảm giá của nguyên vật liệu tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm , cũng như các chứng từ khác cho thấy sự giảm giá của sản phẩm được sản xuất từ các loại NVL đó. Chúng có thể gồm các giấy báo giá , bảng niêm yết giá, các hoá đơn ...Dựa vào đó, kế toán lập “Sổ chi tiết dự phòng giảm giá NVL” Sổ Chi Tiết Dự Phòng Giảm Giá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại xí nghiệp 22 bộ quốc phòng – 2thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được thì mớiđánh giá giảm bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. 1.3.1. Chứng từ sử dụng trong hạch toán dự phòng giảm giá NVL Các chứng từ ở đây là các bằng chứng chứng minh cho sự giảm giá củanguyên vật liệu tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm , cũng như các chứngtừ khác cho thấy sự giảm giá của sản phẩm được sản xuất từ các loại NVL đó.Chúng có thể gồm các giấy báo giá , bảng niêm yết giá, các hoá đơn ...Dựavào đó, kế toán lập “Sổ chi tiết dự phòng giảm giá NVL” Sổ Chi Tiết Dự Phòng Giảm Giá NVL Giá trị thuần Giá hạch Giá trị ghi ChênhSTT Mã số Tên vật liệu có thể thực toán sổ lệch hiên được12… Cộng Sổ này là căn cứ để kế toán tiến hành các bút toán trích lập dự phòng 1.3.2. Tài khoản sử dụng * Kế toán sử dụng TK 159 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” : Tài khoảnnày phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập vàhoàn nhập của doanh nghiệp Nội dung và kết cấu TK 159 Bên nợ *Giá trị khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập Bên có *Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập vào chi phí SXKDtrong kỳ của doanh nghiệp 25 Số dư bên Có *Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho *Và TK 632 “Giá vốn hàng bán” được chi tiết cho khoản dự phòng giảmgiá hàng tồn kho . 1.3.3. Trình tự hạch toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu - Trường hợp khoản trích lập dự phòng cuối niên độ trước nhỏ hơnkhoản cần trích tại thời điểm cuối niên độ này, thì phải trích lập thêm bằngbút toán Nợ TK 632: - Mức trích lập thêm Có TK 159 Ngược lại, nếu số cần trích lập lớn hơn số đã trích lập , kế toán chỉ phải hoànnhập phần chênh lệch để ghi giảm chi phí kinh doanh trong kỳ Nợ TK 159: - Phần chênh lệch Có TK 632 Rõ ràng cách hạch toán như trên đơn giản hơn rất nhiều sao với trước đây.Cuối niên độ kế toán dù cần trích lập thêm hay phải hoàn nhập thì chỉ bằngmột bút toán . Cách làm này vừa đơn giản mà vẫn đảm bảo được thực chấtcủa nghiệp vụ . Đây có thể nói chung là một trong những điểm mới , tiến bộmà chuẩn mực mới ban hành đợt I này đạt được . Nhờ đó tạo điều kiện thuậnlợi cho việc hoàn thành các chuẩn mực tiếp theo nhằm đưa kế toán nước nhàngày càng phù hợp với kế toán Quốc tế góp phần nâng cao khả năng hội nhậpcủa nền kinh tế đất nước . 2.1.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Những số liệu mà kế toán tổng hợp cung cấp chỉ dừng lại ở những con sốtổng quát và phản ánh sự biến động của NVL một cách chung nhất . Trongkhi yêu cầu quản lý đòi hỏi sự cụ thể chi tiết không chỉ đến từng loại NVL màcòn cần chi tiết đến từng nhóm , từng thứ NVL . Như vậy mới có cách quản lý 26chúng tiết kiệm và hiệu quả .Vì thế song song với kế toán tổng hợp các doanhnghiệp còn tiến hành tổ chức hạch toán chi tiết NVL . Kế toán chi tiết NVL là việc ghi chép thường xuyên sự biến động nhập ,xuất , tồn của từng loại , nhóm , thứ NVL , cả về mặt giá trị hiện vật tại từngkho trong doanh nghiệp . Hạch toán chi tiết NVL phải tiến hành đồng thời ởcả kho và phòng kế toán trên cơ sở các chứng từ nhập , xuất . Muốn vậy, cácdoanh nghiệp phải tiến hành tổ chức hệ thống chứng từ , mở các sổ kế toánchi tiết trên cơ sở lựa chọn và sử dụng phương pháp kế toán chi tiết NVL chophù hợp nhằm tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp 2.1.1. Phương pháp thẻ song song Về nguyên tắc phương pháp này yêu cầu ở kho ghi chép về mặt số kượng, phòng kế toán ghi chép cụ thể cả về số lượng và giá trị từng thứ NVL .Cụthể: Tại kho : Công tác ghi chép tình hình nhập , xuất , tồn kho vật liệu do thủkho tiến hành trên thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng . Thẻ kho do kế toán lập theomẫu quy định (mẫu 06-VT) cho từng danh điểm vật liệu của từng kho rồi phátcho thủ kho ghi chép hàng ngày.Đơn vị...........Tên kho......... THẺ KHO Số thẻ kho ..............................Số tờ............................................... Ngày lập thẻ .......................... Danh điểm vật liệu.................Tên , nhãn hiệu ,quy cách VT........ Đơn vị tính.................... Định mức dự trữ Số lượngTối đa: Tối thiểu: Ký xác Diễn giải nhận của Số hiệu chứng Nhập Xuất TồnNgày kế toán từtháng Nhập Xuất 27 1 2 3 4 5 6 7 8 Hàng ngày sau khi kiểm tra tính hợp lệ , hợp pháp của các chứng từ nhập, xuất thủ kho tiến hànhghi chép đầy đủ từ cột 1 đến cột 6. Đến cuối ngày tính ra số liệu tồn kho và ghi vào cột 7. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số lượng tồn kho ghi trên thẻ kho với số vật liệu thực tế còn lại trong kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau. Hàng ngày hoặc định kỳ (khoảng 3-5 ngày), sau khi ghi thẻ kho xong , thủ kho phải chuyển các chứng từ nhập , xuất đã được phân loại về ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: