LUẬN VĂN: Mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta hiện nay
Số trang: 43
Loại file: pdf
Dung lượng: 457.26 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kể từ sau đại chiến thế giới thứ hai, nền kinh tế thế giới có những bước tiến vượt bậc. Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, nó thôi thúc mọi quốc gia, mọi khu vực tham gia vào cuộc tranh đua quyết liệt vì sự phát triển. Trong cuộc đua ấy, sự tụt hậu về kinh tế sẽ đẩy đất nước ra khỏi quỹ đạo phát triển. Tuy nhiên không phải quỗc gia nào cũng được chuẩn bị kỹ lưỡng để tham gia vào cuộc đua này, một số ít quốc gia sẽ nhanh chóng vươn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬN VĂN: Mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta hiện nay LUẬN VĂN: M ối quan hệ biện chứng giữa chínhs ách kinh t ế và chính sách xã hội trongt h ời kỳ quá đ ộ lên Chủ nghĩa Xã hội ở n ư ớc ta hiện nay A . Đ ặt vấn đ ề K ể từ sau đ ại chiến thế giới thứ hai, nền kinh tế thế giới có nhữngb ư ớc tiến v ư ợt bậc. Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, nó thôi thúcm ọi quốc gia, mọi khu vực tham gia vào cuộc tranh đ ua quy ết liệt vì sựp hát tri ển. Trong cuộc đ ua ấ y, sự tụt hậu về kinh tế sẽ đ ẩ y đ ất n ư ớc rak h ỏi quỹ đ ạo phát triển. Tuy nhiên không phải quỗc gia nào cũng đ ư ợcc hu ẩn bị kỹ l ư ỡng đ ể tham gia vào cuộc đ ua này, m ột số ít quốc gia sẽn hanh chóng vươn lên tr ở thành giàu có và kéo theo một bộ phận dân c ưc ũng trở thành giàu có bỏ lại mộ t s ố quốc gia tụt hậu đ ằng sau với đ ại bộp h ận dân c ư ph ải sống trong nghèo khổ. Thực tế chứng minh , theo thốngk ê Vi ệt Na m n ăm 1996, hơn 30 năm qua, n ền kinh tế thế giới có tốc đ ột ăng trư ởng rất cao, GNP/ng ư ời t ăng 3 l ần, GNP toàn thế giới t ăng 6 l ầnt ừ 4000 tỷ(n ăm 1960) lên 23000 t ỷ (n ăm 1994). Tuy nhiên h ố ng ăn cáchg iàu nghèo c ũng có xu h ư ớng gia t ăng. Kho ảng ba phần t ư dân s ố của cácn ư ớc kém phát triển có mức thu nhập âm. Chênh lệch giữa các n ư ớc phátt ri ển và các n ư ớc thế giới thứ ba về thu nhập t ăng hơn 3 l ần. Thu nhậpc ủa 20% dân số nghèo nhất thế giới chiếm 1,4% tổng thu nhập toàn thếg i ới còn 20% ng ư ời giàu nhất lại chiếm tới 85% thu nhập thế giới quả làm ột sự chênh lệch quá lớn. Tuy nhiên vấn đ ề xã hội không chỉ nổi lên ởc ác nư ớc kém phát t ri ển, đ ang phát tri ển mà các n ư ớc có nền kinh tế phátt ri ển, vấn đ ề xã hội cũng rất nan giải, đ ó là n ạn thất nghiệp, thất học,tện ạn xã hội, sự bần cùng hoá, khoảng cách giầu nghèo, các mâu thuẫn xãh ội nổi lên khó kiểm soát. Đ ó chính là s ự không hài hoà h ay s ự mâu thuẫng i ữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội. T rong vài th ập kỷ gần đ ây, các qu ốc gia nhận thấy vấn đ ề thực hiệnc hính sách kinh t ế đ ể t ăng trư ởng kinh tế phải gắn với sự tiến bộ và côngb ằng xã hội (thực hiện chính sách xã hội). Vấn đ ề đ ặt ra mang tính chấtt oàn c ầu bởi vấn đ ề này không chỉ cần thiết đ ối với các n ư ớc nghèo màc òn đ ối với tất cả những n ư ớc phát triển. Đ ặc biệt đ ối với n ư ớc ta, giảiq uy ết bài toán phát triển kinh tế với bài toán chính sách xã hội rất cầnt hi ết, tất yếu phả i gi ải quyết trong sự nghiệp cải cách, đ ổi mới kinh tế,x oá b ỏ sức ỳ và sự trì trệ xã hội, mâu thuẫn và hạn chế chính sách xã hộid o nh ững hạn chế của c ơ ch ế quản lý tập trung quan liêu bao cấp ở n ư ớct a, đ ặc biệt trong thời kỳ quá đ ộ tiến lên chủ nghĩa xã h ội ở n ư ớc ta hiệnn ay. Chính vì lý do trên em ch ọn đ ề tài tiểu luận: “ M ối qua n hệ biệnc h ứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quáđ ộ lê n Chủ ng hĩa Xã hội ở n ư ớc ta hiện nay B . n ội dungI . nh ữ ng vấn đ ề lý luậ n c ơ b ản1 . M ối q uan h ệ biện c hứ ng giữa chính sách kinh tế và chính sách xãh ội1 .1.Khái ni ệ m c hính sách kinh tế, chính sách xã hội .1 .1.1.Khái ni ệm chính sách kinh tế . C hính sách kinh t ế là những chủ tr ương, chính sách c ụ thể, những quyđ ịnh của nhà n ư ớc nhằm đ i ều tiết n ền kinh tế với mục đ ích tăng trư ởngk inh t ế, nâng cao đ ời sống nhân dân, t ăng phúc l ợi xã hội. Chính sáchk inh t ế bao gồm một số loại chính sách chủ yếu: Chính sách kinh tế vĩm ô, chính sách đi ều tiết hoạt đ ộng kinh tế, chính sách kinh tế đ ối ngoạiv à ch ính sách phát tri ển kinh tế . C ác chính sách kinh t ế đ ều nhằm mục tiêu t ăng trư ởng kinh tế, t ăngt rư ởng kinh tế là sự gia t ăng hay tăng thêm v ề sản l ư ợng (thu nhập) tínhc ho toàn b ộ nền kinh tế hay bình quân đ ầu ng ư ời trong một thời kỳ nhấtđ ịnh.1 .1.2 Kh ái ni ệm chính sách xã hội . C hính sách xã h ội là những chủ tr ương, nh ững chính sách cụ thể,n h ững quy đ ịnh của nhà n ư ớc duy trì hoặc làm thay đ ổi những đ i ều kiệns ống của các tầng lớp dân c ư, hư ớng đ ến sự thịnh v ư ợng của các tầng lớpd ân cư trong x ã h ội; b i ểu hiện cụ thể d ư ới dạng vốn con ng ư ời và vốn xãh ội. C hính sách kinh t ế tốt là tiền đ ề cho sự t ăng trư ởng bền vững về cáct iêu chu ẩn sống bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục , sức khỏe và bảo vệm ôi trư ờng vv... P hát tri ển bền vững là sự phát triển đ á p ứ ng đ ư ợc các nhu cầu của hiệnt ại mà không làm th ương t ổn khả n ăng đáp ứ ng các nhu cầu t ương lai. C ó nhi ều quan đ i ểm trong chính sách phát triển kinh tế T heo P.Todako: Chính sách phát tri ển kinh tế cần đ ư ợc hiểu nh ưm ột quá trình nhiều mặt có liên quan đ ến những thay đ ổi trong c ơ c ấu ,t rong thái đ ộ và thể chế cũng nh ư vi ệc đ ẩy mạnh t ăng trư ởng kinh tế ,g i ảm bớt mức đ ộ bất bình đ ẳng và xoá bỏ chế đ ộ nghèo đ ói. C húng ta hi ểu chính sách phát triển kinh tế là một quá trình t ăng ti ếnv ề mọi mặt của nền kin h t ế bao gồm sự gia t ăng v ề sản l ư ợng hay thun h ập và những biến đ ổi tiến bộ về c ơ c ấu kinh tế và xã hội. 1 .2. Các ch ỉ tiê u phả n á nh. 1 .2.1 Các ch ỉ tiêu phản ánh sự t ăng trư ởng kinh tế thể hiện chính sáchk inh t ế đ úng d ắn . - T ổng sản phẩm quốc nội ( GDP):T ổng sản phẩm quốc nội là toàn bộ sản phẩm và dịch vụ mới tạo ra trongn ăm b ằng các yếu tố sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. - T ổng sản phẩm quốc dân (GNP):T ổng sản phẩm quốc dân là toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng mà tấtc ả cô ng dân m ột n ư ớc tạo ra và có thu nhập trong n ăm, không phân bi ệts ản xuất đ ư ợc thực hiện ở trong n ư ớc hay ngoài n ư ớc . - G DP/ngư ời: + Theo phương pháp quy đ ổi ngoại tệ trực tiếp: G DP(đô la)/ P P : quy mô dân s ố G DP: q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬN VĂN: Mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta hiện nay LUẬN VĂN: M ối quan hệ biện chứng giữa chínhs ách kinh t ế và chính sách xã hội trongt h ời kỳ quá đ ộ lên Chủ nghĩa Xã hội ở n ư ớc ta hiện nay A . Đ ặt vấn đ ề K ể từ sau đ ại chiến thế giới thứ hai, nền kinh tế thế giới có nhữngb ư ớc tiến v ư ợt bậc. Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, nó thôi thúcm ọi quốc gia, mọi khu vực tham gia vào cuộc tranh đ ua quy ết liệt vì sựp hát tri ển. Trong cuộc đ ua ấ y, sự tụt hậu về kinh tế sẽ đ ẩ y đ ất n ư ớc rak h ỏi quỹ đ ạo phát triển. Tuy nhiên không phải quỗc gia nào cũng đ ư ợcc hu ẩn bị kỹ l ư ỡng đ ể tham gia vào cuộc đ ua này, m ột số ít quốc gia sẽn hanh chóng vươn lên tr ở thành giàu có và kéo theo một bộ phận dân c ưc ũng trở thành giàu có bỏ lại mộ t s ố quốc gia tụt hậu đ ằng sau với đ ại bộp h ận dân c ư ph ải sống trong nghèo khổ. Thực tế chứng minh , theo thốngk ê Vi ệt Na m n ăm 1996, hơn 30 năm qua, n ền kinh tế thế giới có tốc đ ột ăng trư ởng rất cao, GNP/ng ư ời t ăng 3 l ần, GNP toàn thế giới t ăng 6 l ầnt ừ 4000 tỷ(n ăm 1960) lên 23000 t ỷ (n ăm 1994). Tuy nhiên h ố ng ăn cáchg iàu nghèo c ũng có xu h ư ớng gia t ăng. Kho ảng ba phần t ư dân s ố của cácn ư ớc kém phát triển có mức thu nhập âm. Chênh lệch giữa các n ư ớc phátt ri ển và các n ư ớc thế giới thứ ba về thu nhập t ăng hơn 3 l ần. Thu nhậpc ủa 20% dân số nghèo nhất thế giới chiếm 1,4% tổng thu nhập toàn thếg i ới còn 20% ng ư ời giàu nhất lại chiếm tới 85% thu nhập thế giới quả làm ột sự chênh lệch quá lớn. Tuy nhiên vấn đ ề xã hội không chỉ nổi lên ởc ác nư ớc kém phát t ri ển, đ ang phát tri ển mà các n ư ớc có nền kinh tế phátt ri ển, vấn đ ề xã hội cũng rất nan giải, đ ó là n ạn thất nghiệp, thất học,tện ạn xã hội, sự bần cùng hoá, khoảng cách giầu nghèo, các mâu thuẫn xãh ội nổi lên khó kiểm soát. Đ ó chính là s ự không hài hoà h ay s ự mâu thuẫng i ữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội. T rong vài th ập kỷ gần đ ây, các qu ốc gia nhận thấy vấn đ ề thực hiệnc hính sách kinh t ế đ ể t ăng trư ởng kinh tế phải gắn với sự tiến bộ và côngb ằng xã hội (thực hiện chính sách xã hội). Vấn đ ề đ ặt ra mang tính chấtt oàn c ầu bởi vấn đ ề này không chỉ cần thiết đ ối với các n ư ớc nghèo màc òn đ ối với tất cả những n ư ớc phát triển. Đ ặc biệt đ ối với n ư ớc ta, giảiq uy ết bài toán phát triển kinh tế với bài toán chính sách xã hội rất cầnt hi ết, tất yếu phả i gi ải quyết trong sự nghiệp cải cách, đ ổi mới kinh tế,x oá b ỏ sức ỳ và sự trì trệ xã hội, mâu thuẫn và hạn chế chính sách xã hộid o nh ững hạn chế của c ơ ch ế quản lý tập trung quan liêu bao cấp ở n ư ớct a, đ ặc biệt trong thời kỳ quá đ ộ tiến lên chủ nghĩa xã h ội ở n ư ớc ta hiệnn ay. Chính vì lý do trên em ch ọn đ ề tài tiểu luận: “ M ối qua n hệ biệnc h ứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quáđ ộ lê n Chủ ng hĩa Xã hội ở n ư ớc ta hiện nay B . n ội dungI . nh ữ ng vấn đ ề lý luậ n c ơ b ản1 . M ối q uan h ệ biện c hứ ng giữa chính sách kinh tế và chính sách xãh ội1 .1.Khái ni ệ m c hính sách kinh tế, chính sách xã hội .1 .1.1.Khái ni ệm chính sách kinh tế . C hính sách kinh t ế là những chủ tr ương, chính sách c ụ thể, những quyđ ịnh của nhà n ư ớc nhằm đ i ều tiết n ền kinh tế với mục đ ích tăng trư ởngk inh t ế, nâng cao đ ời sống nhân dân, t ăng phúc l ợi xã hội. Chính sáchk inh t ế bao gồm một số loại chính sách chủ yếu: Chính sách kinh tế vĩm ô, chính sách đi ều tiết hoạt đ ộng kinh tế, chính sách kinh tế đ ối ngoạiv à ch ính sách phát tri ển kinh tế . C ác chính sách kinh t ế đ ều nhằm mục tiêu t ăng trư ởng kinh tế, t ăngt rư ởng kinh tế là sự gia t ăng hay tăng thêm v ề sản l ư ợng (thu nhập) tínhc ho toàn b ộ nền kinh tế hay bình quân đ ầu ng ư ời trong một thời kỳ nhấtđ ịnh.1 .1.2 Kh ái ni ệm chính sách xã hội . C hính sách xã h ội là những chủ tr ương, nh ững chính sách cụ thể,n h ững quy đ ịnh của nhà n ư ớc duy trì hoặc làm thay đ ổi những đ i ều kiệns ống của các tầng lớp dân c ư, hư ớng đ ến sự thịnh v ư ợng của các tầng lớpd ân cư trong x ã h ội; b i ểu hiện cụ thể d ư ới dạng vốn con ng ư ời và vốn xãh ội. C hính sách kinh t ế tốt là tiền đ ề cho sự t ăng trư ởng bền vững về cáct iêu chu ẩn sống bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục , sức khỏe và bảo vệm ôi trư ờng vv... P hát tri ển bền vững là sự phát triển đ á p ứ ng đ ư ợc các nhu cầu của hiệnt ại mà không làm th ương t ổn khả n ăng đáp ứ ng các nhu cầu t ương lai. C ó nhi ều quan đ i ểm trong chính sách phát triển kinh tế T heo P.Todako: Chính sách phát tri ển kinh tế cần đ ư ợc hiểu nh ưm ột quá trình nhiều mặt có liên quan đ ến những thay đ ổi trong c ơ c ấu ,t rong thái đ ộ và thể chế cũng nh ư vi ệc đ ẩy mạnh t ăng trư ởng kinh tế ,g i ảm bớt mức đ ộ bất bình đ ẳng và xoá bỏ chế đ ộ nghèo đ ói. C húng ta hi ểu chính sách phát triển kinh tế là một quá trình t ăng ti ếnv ề mọi mặt của nền kin h t ế bao gồm sự gia t ăng v ề sản l ư ợng hay thun h ập và những biến đ ổi tiến bộ về c ơ c ấu kinh tế và xã hội. 1 .2. Các ch ỉ tiê u phả n á nh. 1 .2.1 Các ch ỉ tiêu phản ánh sự t ăng trư ởng kinh tế thể hiện chính sáchk inh t ế đ úng d ắn . - T ổng sản phẩm quốc nội ( GDP):T ổng sản phẩm quốc nội là toàn bộ sản phẩm và dịch vụ mới tạo ra trongn ăm b ằng các yếu tố sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. - T ổng sản phẩm quốc dân (GNP):T ổng sản phẩm quốc dân là toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng mà tấtc ả cô ng dân m ột n ư ớc tạo ra và có thu nhập trong n ăm, không phân bi ệts ản xuất đ ư ợc thực hiện ở trong n ư ớc hay ngoài n ư ớc . - G DP/ngư ời: + Theo phương pháp quy đ ổi ngoại tệ trực tiếp: G DP(đô la)/ P P : quy mô dân s ố G DP: q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thời kỳ quá độ chính sách kinh tế quan hệ biện chứng kinh tế chính trị luận văn kinh tế chính trị thạc sỹ kinh tế chính trị chuyên nghành kinh tế chính trị luận vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế vĩ mô quốc tê
29 trang 313 0 0 -
Thảo luận đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu
98 trang 304 0 0 -
38 trang 247 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 242 1 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 235 0 0 -
79 trang 225 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 218 0 0 -
Tiểu luận: Phân tích chiến lược của Công ty Sữa Vinamilk
25 trang 213 0 0 -
4 trang 212 0 0
-
LUẬN VĂN: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TÍCH CỰC VÀ ỨNG DỤNG CHO BÀI TOÁN LỌC THƯ RÁC
65 trang 210 0 0