Danh mục

Luận văn Mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta hiện nay

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 417.26 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án luận văn mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay, luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Mối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta hiện nay L u ận vănM ối quan hệ biện chứng giữa chính sáchkinh t ế v à chính sách xã h ội trong thờikỳ quá độ l ên Ch ủ nghĩa X ã h ội ở n ư ớc t a hi ện nay 1 Đ ề c ương chi ti ếtA . Đ ặ t vấn đềB . N ội dungI .Nh ững vấn đề lí luận c ơ b ản1 . M ối quan hệ biện chứng g i ữa chính sách kinh tế v à chínhs ách xã h ội.1 .1. Khái ni ệm chính sách kinh tế, chính sách x ã h ội, thời kỳ quáđ ộ tiến l ên Ch ủ nghĩa x ã h ội ở n ư ớc ta.1 .2. Các ch ỉ ti êu ph ản ánh.1 .3. M ối quan hệ biện chứng giữa chính sách kinh tế v à chính sáchx ã h ộ i nh ằm nâng cao đời sống vật ch ất v à PLXH .2 . M ột v ài s ự lựa chọn g iữa chính sách kinh tế tăng tr ư ởngg với việcg i ải quyết chính sách x ã h ội trong quá tr ình phát tri ển kinh t ếc ủa các n ư ớc.2 .1. Quan đi ểm tăng tr ư ởng tr ư ớc , b ình đ ẳng sau .2 .2. Qua n đi ểm ư u tiên công b ằng h ơn tăng trư ởng .2 .3. Quan đi ểm chính sách kinh tế tăng tr ư ởng đi liền với côngb ằng x ã h ội (Thực hiện chính sách x ã h ội).3 . Kinh nghi ệm rút ra từ một số n ư ớc .3 .1. Chính sách kinh t ế h ư ớng tới sự tăng tr ư ởng kinh tế nhanh vớ i phânp h ối công bằng, nâng cao mức sống cho mọi tầng lớp dân c ư đ ặc biệt l àn gư ời ngh èo nói chung và khu v ực nông thôn nói ri êng.3 .2. Chú trọng phát triển nông nghiệp v à đ ảm bảo chính sách x ã h ội chon gư ời dân.3 .3. Coi giáo d ục l à n ền tảng .4 .Quan đi ểm của Đảng về giải quy ết mối quan hệ giữa chínhs ách kinh t ế với việc thực hiện cá c chính sách x ã h ộiI I . Th ực trạng việc thực hi ện chính sách k inh tế v à th ực hiện chín hs á ch xã h ội Việt Nam.1 . Đánh giá th ực trạng . 21.1. Th ực trạng chính sách kinh tế .1 .2. Th ực trạng thực hiện các chính sách x ã h ội.2 . Đánh giá nh ững th ành t ựu đạ t đ ư ợc v à nh ững hạn chế t rongv i ệc giải quyết mối quan hệ giữa chính sách kinh tế với chínhs ách xã h ội nhằm nâng cao đời sống vật chất v à phúc l ợi x ã h ộiở n ư ớc ta.2 . 1. Nh ững th ành t ựu đạt đ ư ợc .2 .2. Nh ững hạn chế v à ngu yên nhân.I I I.Phương hư ớng v à gi ải pháp giải quyết mố i qua n hệ b iện chứngg i ứa chính sách k inh tế v à chính sách xã h ội nhằm k hông ngừngn âng cao đ ời sống vật chất , PLXH ở n ư ớc ta trong thời k ỳ quá đ ộ.1 . Phương hư ớng v à m ục ti êu phát tri ển KT - XH Vi ệt Nam t rongk ế hoạch 2006 - 2010.1 .1. Các m ục ti êu chính sách kinh t ế.1 .2. Các m ục ti êu chính sách xã h ội .2 . Các gi ải pháp thực hiện2 .1. Phương hư ớng đ ể giải qu yết tốt mối quan hệ .2 .2. C ác gi ải pháp chủ yếu.C . K ết luận .D . Da nh m ục t ài li ệu tha m khảo 3 A. Đ ặt vấn đề K ể từ sau đại chiến thế giới thứ hai, nền kinh tế th ế giới có nhữngb ư ớc tiến v ư ợt bậc. Xu thế to àn c ầu hoá diễn ra m ạnh mẽ, nó thôi thúcm ọi quốc gia, mọi kh u v ực th am gia v ào cu ộc tranh đua qu yết liệt v ìs ự phát triển. Trong cuộc đua ấy, sự tụt hậu về kinh tế sẽ đẩy đ ất n ư ớcr a kh ỏi qu ỹ đạo phát triển. Tu y nhi ên không ph ải quỗc gia n ào c ũngđ ư ợc chu ẩn bị k ỹ l ư ỡn g để th am gia v ào cu ộc đua n à y, m ột số ít qu ốcg ia s ẽ nhanh chóng v ươn lên tr ở th ành giàu có và kéo theo m ột bộp h ận dân c ư c ũng trở th ành giàu có b ỏ lại một số quố c gia tụt h ậuđ ằng sau với đại bộ phận dân c ư ph ải sống trong ngh èo kh ổ. Thực tếc h ứng minh , theo thốn g k ê Vi ệt Nam năm 1996, h ơn 3 0 năm q ua, n ềnk inh t ế thế giới có tốc độ tăng tr ư ởng rất cao, GNP/ng ư ời tăng 3 lần,G NP toàn th ế giới tăng 6 lần từ 4000 tỷ( năm 1 960) l ên 23000 t ỷ (năm1 994). Tu y nhiên h ố ngăn cách gi àu nghèo c ũng có xu h ư ớng gia tăng.K ho ảng ba p hần t ư dân s ố của các n ư ớc k ém phát tri ển có mức thun h ập âm. Ch ênh l ệch giữa các n ư ớc phát triển v à các nư ớc thế giới thứb a v ề thu nhập tăng h ơn 3 l ần. Thu nhập của 20% dân số ngh èo nh ấtt h ế giới ch iếm 1,4% tổng thu nhập to àn th ế giới c òn 20% ng ư ời gi àun h ất lại chiếm tới 85% thu n h ập th ế giới q uả l à m ột sự ch ênh l ệch quál ớn. Tu y nhi ên v ấn đề x ã h ội không chỉ nổ i l ên ở c ác n ư ớc kém phátt ri ển , đang phát triển m à các nư ớc có nền kinh tế phát triển, vấn đề x ãh ội cũng rất nan giải, đó l à n ạn thất ngh iệp, th ất học,tệ nạn x ã h ội, sựb ầ n cùn g hoá, kho ảng cách giầu ngh èo, các mâu thu ẫn x ã h ội nổi l ênk hó ki ểm soát. Đó ch ính l à s ự không h ài hoà ha y s ự m âu th uẫn giữac hính sách kinh t ế v à chính sách xã h ội. T rong vài th ập kỷ gần đâ y, các quốc gia nhận thấy vấn đề thực hiệnc hính sách kinh t ế để tăn g tr ư ởng kinh tế phải gắn với sự tiến b ...

Tài liệu được xem nhiều: