Danh mục

Luận văn: Nghiên cứu công nghệ sản xuất và đánh giá hiệu quả sản phẩm giầu chất lyzin và vi chất dinh dưỡng đến tình trạng dinh dưỡng và bệnh tật của trẻ từ 6-12 tuổi

Số trang: 152      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.44 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sự phát triển không ngừng của khoa học, xã hội, kinh tế, y học & ngành dinh dưỡng trong những thập kỷ qua đã đóng góp thiết thực vào sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ người dân Việt Nam. Tình trạng dinh dưỡng của người dân đã được cải thiện đáng kể. Tỉ lệ suy dinh dưỡng (SDD) trẻ em đã giảm rõ rệt từ trên 50% ở thập niên 80 xuống còn 26,6% (2004). Thiếu ăn đã không còn là vấn đề cấp bách của xã hội. Tuy nhiên, ăn uống như thế nào để không bị suy dinh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn:Nghiên cứu công nghệ sản xuất và đánh giá hiệu quả sản phẩm giầu chất lyzin và vi chất dinh dưỡng đến tình trạng dinh dưỡng và bệnh tật của trẻ từ 6-12 tuổi BÁO CÁO TỐT NGHIỆPNghiên cứu công nghệ sản xuất và đánh giá hiệu quả sản phẩm giầu chất lyzin và vi chất dinh dưỡng đến tình trạng dinh dưỡng và bệnh tật của trẻ từ 6-12 tuổi 1 M ĐU Suy dinh dư ng tr em v n là tình tr ng ph b i n nhi u qu c gia trênth gi i trong đó có Vi t N am. Suy dinh dư ng gây ra nhi u thi t h i v kinht , làm ch m phát tri n kinh t b i nó tr c ti p nh hư ng t i ch t lư ngngu n nhân l c, nh hư ng t i gi ng nòi. Suy dinh dư ng thư ng đi đôi v inghèo đói. Theo T ch c y t th gi i năm 2010, g n 13 tri u tr sơ sinh hàng nămb suy dinh dư ng bào thai hay có cân n ng sơ sinh th p dư i 2500g. T lsuy dinh dư ng nh cân các nư c đang phát tri n gi m t 31% năm 1990xu ng còn 26% năm 2008 trên ph m vi toàn th gi i, theo t ng khu v c, m cgi m có nhi u khác bi t: gi m t 54% xu ng còn 48% vùng Nam Á, gi mt 31% xu ng còn 27% vùng C n Sahara, gi m t 23% xu ng còn 14%các nư c Đông Á và Thái Bình Dương. Qua theo dõi nhi u năm, m c dù cács li u đã ch ra nh ng ti n b trong gi m tình tr ng suy dinh dư ng, nhưngh u h t các nư c đang phát tri n suy dinh dư ng v n là m t v n đ đáng long i. Theo báo cáo c a t ch c Nhi đ ng Liên hi p qu c (UNICEF) năm2010 v n còn kho ng 171 tri u tr b SDD th p còi, kho ng 115 tri u tr bSDD g y còm và kho ng 20 tri u trư ng h p t vong tr em liên quan t i suydinh dư ng n ng [138]. T i V i t Nam, suy dinh dư ng, thi u vi ch t dinh dư ng v n là v n đcó ý nghĩa s c kh e c ng đ ng. Năm 2010, t l suy dinh dư ng th nh cânc a toàn qu c là 17,5%, t l suy dinh dư ng th p còi chung toàn qu c là29,3%. Ư c tính đ n năm 2010, nư c ta có g n 1 ,3 tri u tr d ư i 5 tu i suydinh dư ng nh cân, kho ng 2,1 tri u tr suy dinh dư ng th p còi và kho ng520.000 tr em suy dinh dư ng g y còm. Phân b suy dinh dư ng khôngđ ng đ u các vùng sinh thái khác nhau, t l th p còi vùng Tây B c, ĐôngB c, B c mi n Trung và Tây Nguyên còn cao, dao đ ng t 35% -40% [57]. 2 Các nguyên nhân tr c ti p c a suy dinh dư ng tr em là suy dinh dư ngbào thai, kh u ph n ăn c a tr b thi u v s lư ng và ch t lư ng, tình tr ngnhi m khu n. Nguyên nhân sâu xa c a suy dinh dư ng tr em bao g m nh ngb t c p trong d ch v chăm sóc bà m tr em, các v n đ v nư c s ch, vsinh môi trư ng, nhà . M t nguyên nhân g c r không th không nh c đ n,đó là tình tr ng đói nghèo, l c h u v phát tri n nói chung, bao g m c s m tbình đ ng v kinh t [6], [7], [18], [142],[146]. các nư c đ ang phát tri n, trong đó có Vi t Nam, kh u ph n ăn chy u d a vào các th c ph m có ngu n g c t ngũ c c, trong đó g o cung c ptrên 70% năng lư ng kh u p h n. Nh ng kh u ph n này thư ng b thi u h tlyzin, m t trong s các axit amin c n thi t mà cơ th không th t t ng h pđư c. Khi thi u axit amin này làm cho quá trình t ng h p protein kém hi uqu , gi m giá tr d inh dư ng c a b a ăn. T i các vùng nông thôn Vi t Nam,g o v n là th c p h m cơ b n cho ch bi n các b a ăn b sung c a tr nh ,c ng v i nư c m m, m , mì chính, ho c đư ng kính. V i ch đ ăn nghèodinh dư ng như v y, b a ăn c a tr thư ng thi u năng lư ng, các axít aminc n thi t, đ c bi t là thi u các vitamin và khoáng ch t cho tăng trư ng và pháttri n c a tr em[14],[15],[21],[27],[33]. Vòng xo n b nh lý gi a thi u ăn,b nh t t và SDD ngày càng n ng thêm: thi u lyzin, thi u vitamin và ch tkhoáng... làm tr lư i ăn, ch m l n, gi m ch c năng mi n d ch, d m c b nhnhi m khu n... d n đ n SDD. C t đ t vòng xo n này b ng b sung VCDD vàlyzin giúp tr ăn ngon mi ng hơn, tăng t c đ p hát tri n th l c, tăng khnăng mi n d ch là r t c n thi t cho phòng ch ng SDD tr nh , đ c bi t giaiđo n ăn b sung 6-24 tháng tu i [20], [50],[54], [56]. Trong nh ng năm qua, các nghiên c u v th c ph m b sung dinhdư ng cho tr nh như th c ăn b sung có đ m đ năng lư ng cao, các th căn có tăng cư ng vi ch t vào th c p h m đã đư c tri n khai m nh m và đem 3l i hi u qu kh q uan như b t d inh dư ng v i s có m t c a b t ngũ c c n ym m đã làm cho b t n u chín có đ m đ năng lư ng cao khi đư c n u v icùng lư ng b t khô như bình thư ng giúp phòng ch ng và ph c h i suy dinhdư ng, bánh quy có b sung s t, k m, canxi, nư c m m b sung s t, b t dinhdư ng b sung đa vi ch t [3],[9], [12], [14], [15], [38]... Đây là nh ng s nph m có giá tr trong c i thi n tình tr ng suy dinh dư ng, thi u VCDD tr em,nhưng giá c c a các s n ph m còn cao so v i kinh t c a các vùng nghèo,như b t d inh dư ng có giá 80000 đ ng/kg, bánh bích quy có giá 100000đ ng/kg... M t khác, v i đ c đi m th c ăn b sung c a tr em các vùng núi, vùngTây nguyên, vùng nông thôn nghèo ch ch y u là cháo g o tr ng, thi uprotein và thi u VCDD trong ch đ ăn, hoàn c nh kinh t c a gia đình khókhăn, b m không có nhi u th i g ian chăm sóc tr thì vi c ti p c n thư ngxuyên v i các s n ph m dinh dư ng trên là khó khăn. M t gi i p háp kh thi và b n v ng đ phòng và ch ng thi u vi ch t chotr em, đ c bi t là tr em l a tu i 6-24 tháng tu i vùng khó khăn (V ùng núi,vùng Tây nguyên, vùng nông thôn nghèo) là h t s c c n thi t. Đ c đi m c as n ph m b sung này là d a trên các th c ăn truy n th ng c a đ a phương,giúp c i thi n t ng h p protein và thi u VCDD trong ch đ ăn, có giá c h plý và ti n l i khi s d ng. Chính vì v y, chúng tôi ti n hành nghiên c u đ tài:“Nghiên c u công ngh s n xu t và đánh giá hi u qu c a s n ph m giàulyzin và vi ch t dinh dư ng đ n tình tr ng dinh dư ng và b nh t t c a tr6-12 tháng tu i”. 4 M C TIÊU NGHIÊN C U1. M c tiêu chung N ghiên c u công th c và qui trình s n xu t gói s n p h m giàu lyzin vàVCDD; đánh giá hi u qu s ...

Tài liệu được xem nhiều: