Danh mục

Luận văn: Phát triển các công cụ tài chính phát sinh trên thị trường chứng khoán Việt Nam - trường ĐH Đà Nẵng

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 230.91 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phát triển các công cụ phát sinh là cơ hội để kiểm soát các rủi ro của chính mình, cũng là cơ hội để học hỏi được kinh nghiệm của các quốc gia đi trước. Tạo cơ hội phát triển nguồn nhân lực trong nước, những kiến thức về tài chính và thị trường tài chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn: Phát triển các công cụ tài chính phát sinh trên thị trường chứng khoán Việt Nam - trường ĐH Đà Nẵng B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG BÙI TH Y NAM PHÁT TRI N CÁC CÔNG C PHÁI SINHTRÊN TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM Chuyên ngành : Tài chính và Ngân hàng Mã s : 60.34.20 LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Ngư i hư ng d n khoa h c : PGS.TS. Nguy n Th Mùi Đà N ng – Năm 2010 1 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c : PGS.TS. Nguy n Th MùiPh n bi n 1: Ts. Tr n Đình Khôi NguyênPh n bi n 2: Ts. Huỳnh NămLu n văn s ñư c b o v t i h i ñ ng ch m lu n văn t t nghi p th c sĩ Qu n tr kinhdoanh h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 20 tháng 10 năm 2010Có th tìm th y lu n văn t i : - Trung tâm thông tin – h c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng 2 M Đ U1. S c n thi t c a ñ tài S phát tri n các CCPS có tác ñ ng r t l n ñ n s phát tri n c a TTCK, TTTC CCPS ñư c xem như m t trong nh ng ho t ñ ng nghi p v c a h th ng NHTM, cácTCTC Th trư ng giao d ch CCPS v n mang tính t phát, t do, ñang ti p c n d n v i th trư ngOTC. T o cơ h i ñ u tư cho các ch th tham gia vào n n kinh t .2. M c ñích nghiên c u c a ñ tài. M c ñích nghiên c u c a ñ tài:- Làm rõ m t s lý thuy t cơ b n v CCPS trên TTCK.- Kh o sát kinh nghi m phát tri n CCPS c a m t s qu c gia.- Phân tích, ñánh gia th c tr ng vi c s d ng CCPS trên TTCK và ñi u ki n phát tri n.- Đ xu t m t s các gi i pháp, l trình xây d ng và phát tri n.3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u. Đ tài ch t p trung nghiên c u ch y u vào ba CCPS sau :- H p ñ ng kỳ h n (forward)- H p ñ ng quy n ch n (option)- H p ñ ng tương lai (future)4. Ý nghĩa khoa h c c a ñ tài. Yêu c u ngày càng cao c a xã h i v các lo i s n ph m và nh ng yêu c u t nh ng s nph m nh m h n ch r i ro khi ñ u tư vào TTCK cũng như khi tham gia xu t nh p kh u hànghóa, T o cơ h i ñ Vi t Nam thu hút v n ñ u tư t th trư ng bên ngoài. Phát tri n các CCPS là cơ h i ñ ki m soát r i ro c a chính mình, cũng là cơ h i ñ h ch i ñư c kinh nghi m c a các qu c gia ñi trư c T o cơ h i phát tri n ngu n nhân l c trong nư c, nh ng ki n th c v tài chính và TTCK. Khuôn kh pháp lý cũng ñư c ñi u ch nh theo hư ng ho t ñ ng c a TTTC cho phù h phơn v i s phát tri n c a th trư ng trong nư c và thông l qu c t . N i dung ñ tài Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, ñ tài g m ba chương :Chương 1 : Cơ s lý lu n v các công c phái sinh trên TTCK.Chương 2 : Th c tr ng phát tri n các CCPS t i Vi t Nam và kinh nghi m m t s nư c.Chương 3 : Gi i pháp phát tri n công c phái sinh trên TTCK Vi t Nam 3 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V CÁC CÔNG C PHÁI SINH TRÊN TH TRƯ NG CH NG KHOÁN 1.1. T NG QUAN V CÔNG C PHÁI SINH. 1.1.1 Khái ni m Có nhi u quan ni m khác nhau v CCPS như sau : Theo John Downes và Jordan Elliot Goodman thì “CCPS là m t h p ñ ng có giá tr phthu c vào k t qu ho t ñ ng c a m t tài s n, tài chính g c, m t ch s ho c các công c ñ utư khác.” Trong giáo trình ñào t o c a h c vi n ch ng khoán Australia thì “CCPS là m t h p ñ ngcó xác ñ nh th i gian th c hi n c th ñ mua ho c bán m t hàng hóa c th (như lúa mìho c len…) ho c m t công c tài chính (như c phi u ho c ch s …)” Qua nghiên c u m t s giáo trình ch ng khoán, theo tôi : CCPS là nh ng công c ñư cphát hành trên cơ s nh ng công c ñã có như : c phi u, trái phi u, hàng hóa, ti n t , lãisu t và các ch s th trư ng, nh m nhi u m c tiêu khác nhau như phân tán r i ro, b o v l inhu n ho c t o l i nhu n. 1.1.2 S ra ñ i và phát tri n các công c phái sinh. H p ñ ng kỳ h n ñ u tiên có t th i Trung c , ñư c hình thành nh m ñáp ng nhu c ucho nh ng ngư i nông dân và nh ng thương gia. Nó ñư c hình thành ñ n i cung và c ugi a ngư i nông dân và nhà buôn. S m u d ch Chicago (CBT) là SGD CCPS l n nh t trên th gi i, thành l p năm 1848, t iñó các h p ñ ng kỳ h n trên các lo i hàng hóa khác nhau ñư c chu n hóa v s lư ng vàch t lư ng ñ ñưa vào giao d ch. Năm 1898 các nhà buôn bơ và tr ng ñã rút kh i SGD hàng hóa Chicago ñ thành l pCBEC. Năm 1919, CBEC ñ i tên thành CME và ñã ñư c cơ c u l i ñ giao d ch h p ñ ngtương lai. CME giao d ch h p ñ ng tương lai d a trên ch s ch ng khoán S&P 500 H p ñ ng quy n ch n ñ u tiên ñư c giao d ch Châu Âu và M vào kho ng th k 18.Đ u nh ng năm 1900, m t nhóm các Công ty ñã thành l p Hi p h i các nhà môi gi i và tdoanh quy n ch n nh m t o ra m t cơ ch ñ ngư i mua và ngư i bán có th g p ñư c nhau.Tuy nhiên Th trư ng quy n ch n c a Hi p h i các nhà môi gi i và t doanh có hai như cñi m. ...

Tài liệu được xem nhiều: