luận văn: Quan điểm Giải tích về các cách tiếp cận khái niệm Giới hạn và việc phát huy TTCNT của học sinh trong dạy học chủ đề Giới hạn ở bậc THPT
Số trang: 103
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.31 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
. Để đáp ứng được những yêu cầu mới của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, sự thách thức trước nguy cơ tụt hậu trên con đường tiến vào thế kỷ XXI bằng cạnh tranh trí tuệ đang đòi hỏi phải đổi mới Giáo dục, trong đó có việc đổi mới căn bản về phương pháp dạy và học, sớm tiếp cận trình độ giáo dục Phổ thông ở các nước phát triển trong khu vực và trên Thế giới ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
luận văn: Quan điểm Giải tích về các cách tiếp cận khái niệm Giới hạn và việc phát huy TTCNT của học sinh trong dạy học chủ đề Giới hạn ở bậc THPT 1 LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Quan i m Gi i tích v các cách ti p c nkhái ni m Gi i h n và vi c phát huy TTCNT c a h c sinh trong d y h c ch Gi i h n b c THPT.” 2 M Đ U 1. LÝ DO CH N TÀI 1.1. i m i phương pháp d y h c nh m phát huy tính tích c c nh n th c c a h c sinh là yêu c u t t y u và c p bách c a Giáo d c. áp ng ư c nh ng yêu c u m i c a s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, s thách th c trư c nguy cơ t t h u trên con ư ng ti n vào th k XXI b ng c nh tranh trí tu ang òi h i ph i i m i Giáo d c, trong ó có vi c i m i căn b n v phương pháp d y và h c, s m ti p c n trình giáo d c Ph thông các nư c phát tri n trong khu v c và trên Th gi i ( ây không ph i v n riêng c a nư c ta, mà là v n ang ư c quan tâm m i qu c gia) nh m nâng cao ch t lư ng giáo d c toàn di n th h tr , phát tri n ngu n nhân l c trong giai o n m i, ph c v các y u c u a d ng c a n n Kinh t – Xã h i. S phát tri n v i t c mang tính bùng n c a khoa h c công ngh th hi n qua s ra i nhi u thành t u m i cũng như kh năng ng d ng chúng vào th c t cao, r ng và nhanh cũng òi h i ph i i m i Giáo d c. Trong b i c nh h i nh p giao lưu, h c sinh ư c ti p nh n nhi u ngu n thông tin a d ng, phong phú, t nhi u m t c a cu c s ng, nên hi u bi t linh ho t và th c t hơn nhi u, so v i các th h cùng l a trư c ây m y ch c năm ( c bi t là h c sinh THPT). Vì v y, òi h i Giáo d c - ào t o ph i xác nh l i m c tiêu, n i dung, phương pháp, phương ti n, t ch c, cách ánh giá, theo nh hư ng i m i phương pháp d y h c ã ư c xác nh trong các tài li u sau: + Ngh quy t Trung ương 4 khóa VII (1- 1993) ã ra nhi m v i m i phương pháp d y h c t t c các c p h c, b c h c. + Ngh quy t Trung ương 2 khóa VIII (12- 1996) ã ch rõ: phương phápGiáo d c - ào t o ch m ư c i m i, chưa phát huy ư c tính tích c c, ch ngsáng t o c a ngư i h c. 3 + Lu t Giáo d c (12- 1998), c th hóa trong các ch th c a B Giáo d c- ào t o, c bi t ch th s 14 (4-1999). + Lu t Giáo d c, i u 28.2, ã ghi: Phương pháp Giáo d c - Ph thông ph iphát huy tính tích c c, t giác, ch ng, sáng t o c a h c sinh; phù h p v i c imt ng l p h c, môn h c; b i dư ng phương pháp t h c, rèn luy n k năng, v n d ngki n th c vào th c ti n; tác ng n tình c m, em l i ni m vui h ng thú cho h csinh’. Như v y, quan i m chung v hư ng i m i phương pháp d y h c hi nnay (và cũng là m t trong nh ng xu th d y h c hi n i trên Th gi i), trong ó có phương pháp d y h c môn Toán ã ư c kh ng nh, không còn là v n tranh lu n n a: C t lõi c a phương pháp d y h c là phát huy TTCNTtrong h c t p c a h c sinh, khơi d y và phát tri n kh năng t h c, nh mhình thành cho h c sinh tư duy tích c c, c l p, sáng t o, t o cho h csinh h c t p m t cách tích c c, ch ng, ch ng l i thói quen h c t p th ng. ó là hư ng t i h c t p trong ho t ng và b ng ho t ng, t c là choh c sinh ư c suy nghĩ nhi u hơn, th o lu n nhi u hơn, ho t ng nhi uhơn, khi ng trư c m t v n c a n i dung bài h c hay m t yêu c u th cti n c a cu c s ng. ây chính là tiêu chí, thư c o, ánh giá s i m iphương pháp d y h c. Trên tinh th n ó, vi c d y h c không ch ph i th c hi n nhi m v trangb cho h c sinh, nh ng ki n th c c n thi t v môn d y, mà i u có ý nghĩa tol n còn ch d n d n hình thành và rèn luy n cho h c sinh tính tích c c, cl p sáng t o trong quá trình h c t p, h c sinh có th ch ng, t l c, t àot o, t hoàn thi n tri th c trong ho t ng th c ti n sau này. Do ó, vi c thi tk nh ng n i dung d y h c c th , nh m t o môi trư ng tư duy nh n th cc a h c sinh ư c ho t ng tích c c, là r t c n thi t. Ch ng h n, d y h c kháini m v ch Gi i h n có th là minh ch ng rõ nét cho vi c d y h c theohư ng phát huy TTCNT c a h c sinh. 4 1.2. Ch Gi i h n là m t trong nh ng chương quan tr ng, cơb n, n n t ng và khó c a Gi i tích Toán h c THPT. Khái ni m Gi i h nkhông ch là ki n th c cơ b n n n t ng c a Gi i tích vì: không có Gi i h nthì không có Gi i tích. H u h t các khái ni m c a Gi i tích u liên quan nGi i h n [37, tr. 147] mà còn là khái ni m Toán h c khó i v i h c sinh.Có th nói khi h c v ch Gi i h n là quá trình bi n i v ch t trong nh nth c c a h c sinh, ây h c sinh ư c xem xét các s ki n trong m i liên hqua l i c a th gi i khách quan rõ ràng nh t. Vì ta ã bi t is c trưngb i ki u tư duy “h u h n”, “r i r c”, “tĩnh t i”, còn khi h c v Gi i tích ki utư duy ch y u ư c v n d ng liên quan n “vô h n”, “liên t c”, “bi nthiên”. Khái ni m Gi i h n chính là cơ s cho phép nghiên c u các v ng n li n v i “vô h n’’, ‘’liên t c’’, ‘’bi n thiên’’. Do v y, n m v ng ư c n idung khái ni m Gi i h n là khâu u tiên, là ti n quan tr ng xây d ngcho h c sinh kh năng v n d ng v ng ch c, có hi u qu các ki n th c Gi itích Toán h c ph thông. Ch Gi i h n có vai trò h t s c quan tr ngtrong toán h c ph thông còn l vì : khái ni m Gi i h n là cơ s , hàm s liênt c là v t li u xây d ng các khái ni m o hàm và tích phân. ây là n idung bao trùm chương trình Gi i tích THPT’’ [4, tr. 12]. hi u ư c ch ngminh, n m v ng n i dung c a nh ng khái ni m Gi i h n c n thi t ph i cónh ng phương th c sư ph m t t, ó là các cách th c v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
luận văn: Quan điểm Giải tích về các cách tiếp cận khái niệm Giới hạn và việc phát huy TTCNT của học sinh trong dạy học chủ đề Giới hạn ở bậc THPT 1 LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Quan i m Gi i tích v các cách ti p c nkhái ni m Gi i h n và vi c phát huy TTCNT c a h c sinh trong d y h c ch Gi i h n b c THPT.” 2 M Đ U 1. LÝ DO CH N TÀI 1.1. i m i phương pháp d y h c nh m phát huy tính tích c c nh n th c c a h c sinh là yêu c u t t y u và c p bách c a Giáo d c. áp ng ư c nh ng yêu c u m i c a s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, s thách th c trư c nguy cơ t t h u trên con ư ng ti n vào th k XXI b ng c nh tranh trí tu ang òi h i ph i i m i Giáo d c, trong ó có vi c i m i căn b n v phương pháp d y và h c, s m ti p c n trình giáo d c Ph thông các nư c phát tri n trong khu v c và trên Th gi i ( ây không ph i v n riêng c a nư c ta, mà là v n ang ư c quan tâm m i qu c gia) nh m nâng cao ch t lư ng giáo d c toàn di n th h tr , phát tri n ngu n nhân l c trong giai o n m i, ph c v các y u c u a d ng c a n n Kinh t – Xã h i. S phát tri n v i t c mang tính bùng n c a khoa h c công ngh th hi n qua s ra i nhi u thành t u m i cũng như kh năng ng d ng chúng vào th c t cao, r ng và nhanh cũng òi h i ph i i m i Giáo d c. Trong b i c nh h i nh p giao lưu, h c sinh ư c ti p nh n nhi u ngu n thông tin a d ng, phong phú, t nhi u m t c a cu c s ng, nên hi u bi t linh ho t và th c t hơn nhi u, so v i các th h cùng l a trư c ây m y ch c năm ( c bi t là h c sinh THPT). Vì v y, òi h i Giáo d c - ào t o ph i xác nh l i m c tiêu, n i dung, phương pháp, phương ti n, t ch c, cách ánh giá, theo nh hư ng i m i phương pháp d y h c ã ư c xác nh trong các tài li u sau: + Ngh quy t Trung ương 4 khóa VII (1- 1993) ã ra nhi m v i m i phương pháp d y h c t t c các c p h c, b c h c. + Ngh quy t Trung ương 2 khóa VIII (12- 1996) ã ch rõ: phương phápGiáo d c - ào t o ch m ư c i m i, chưa phát huy ư c tính tích c c, ch ngsáng t o c a ngư i h c. 3 + Lu t Giáo d c (12- 1998), c th hóa trong các ch th c a B Giáo d c- ào t o, c bi t ch th s 14 (4-1999). + Lu t Giáo d c, i u 28.2, ã ghi: Phương pháp Giáo d c - Ph thông ph iphát huy tính tích c c, t giác, ch ng, sáng t o c a h c sinh; phù h p v i c imt ng l p h c, môn h c; b i dư ng phương pháp t h c, rèn luy n k năng, v n d ngki n th c vào th c ti n; tác ng n tình c m, em l i ni m vui h ng thú cho h csinh’. Như v y, quan i m chung v hư ng i m i phương pháp d y h c hi nnay (và cũng là m t trong nh ng xu th d y h c hi n i trên Th gi i), trong ó có phương pháp d y h c môn Toán ã ư c kh ng nh, không còn là v n tranh lu n n a: C t lõi c a phương pháp d y h c là phát huy TTCNTtrong h c t p c a h c sinh, khơi d y và phát tri n kh năng t h c, nh mhình thành cho h c sinh tư duy tích c c, c l p, sáng t o, t o cho h csinh h c t p m t cách tích c c, ch ng, ch ng l i thói quen h c t p th ng. ó là hư ng t i h c t p trong ho t ng và b ng ho t ng, t c là choh c sinh ư c suy nghĩ nhi u hơn, th o lu n nhi u hơn, ho t ng nhi uhơn, khi ng trư c m t v n c a n i dung bài h c hay m t yêu c u th cti n c a cu c s ng. ây chính là tiêu chí, thư c o, ánh giá s i m iphương pháp d y h c. Trên tinh th n ó, vi c d y h c không ch ph i th c hi n nhi m v trangb cho h c sinh, nh ng ki n th c c n thi t v môn d y, mà i u có ý nghĩa tol n còn ch d n d n hình thành và rèn luy n cho h c sinh tính tích c c, cl p sáng t o trong quá trình h c t p, h c sinh có th ch ng, t l c, t àot o, t hoàn thi n tri th c trong ho t ng th c ti n sau này. Do ó, vi c thi tk nh ng n i dung d y h c c th , nh m t o môi trư ng tư duy nh n th cc a h c sinh ư c ho t ng tích c c, là r t c n thi t. Ch ng h n, d y h c kháini m v ch Gi i h n có th là minh ch ng rõ nét cho vi c d y h c theohư ng phát huy TTCNT c a h c sinh. 4 1.2. Ch Gi i h n là m t trong nh ng chương quan tr ng, cơb n, n n t ng và khó c a Gi i tích Toán h c THPT. Khái ni m Gi i h nkhông ch là ki n th c cơ b n n n t ng c a Gi i tích vì: không có Gi i h nthì không có Gi i tích. H u h t các khái ni m c a Gi i tích u liên quan nGi i h n [37, tr. 147] mà còn là khái ni m Toán h c khó i v i h c sinh.Có th nói khi h c v ch Gi i h n là quá trình bi n i v ch t trong nh nth c c a h c sinh, ây h c sinh ư c xem xét các s ki n trong m i liên hqua l i c a th gi i khách quan rõ ràng nh t. Vì ta ã bi t is c trưngb i ki u tư duy “h u h n”, “r i r c”, “tĩnh t i”, còn khi h c v Gi i tích ki utư duy ch y u ư c v n d ng liên quan n “vô h n”, “liên t c”, “bi nthiên”. Khái ni m Gi i h n chính là cơ s cho phép nghiên c u các v ng n li n v i “vô h n’’, ‘’liên t c’’, ‘’bi n thiên’’. Do v y, n m v ng ư c n idung khái ni m Gi i h n là khâu u tiên, là ti n quan tr ng xây d ngcho h c sinh kh năng v n d ng v ng ch c, có hi u qu các ki n th c Gi itích Toán h c ph thông. Ch Gi i h n có vai trò h t s c quan tr ngtrong toán h c ph thông còn l vì : khái ni m Gi i h n là cơ s , hàm s liênt c là v t li u xây d ng các khái ni m o hàm và tích phân. ây là n idung bao trùm chương trình Gi i tích THPT’’ [4, tr. 12]. hi u ư c ch ngminh, n m v ng n i dung c a nh ng khái ni m Gi i h n c n thi t ph i cónh ng phương th c sư ph m t t, ó là các cách th c v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn tốt nghiệp báo cáo thực tập thực nghiệm sư phạm Quan điểm Giải tích phát huy tính tích cựuc học sinh học tập tích cực phương hướng giáo dụcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập: Đề tài thiết kế Web
77 trang 566 2 0 -
99 trang 407 0 0
-
98 trang 327 0 0
-
36 trang 318 0 0
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 297 0 0 -
64 trang 296 0 0
-
Báo cáo thực tập: Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình Dương
38 trang 295 1 0 -
96 trang 293 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 289 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Xây lắp - trường mẫu giáo Hưng Thuận
254 trang 283 1 0