Danh mục

Luận văn Thạc sĩ Luật học: Các hình phạt không tước tự do trong luật hình sự Việt Nam

Số trang: 118      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.47 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luận văn góp phần hoàn thiện các quy định của pháp luật hình sự về hình phạt không tước tự do nhằm góp phần đáp ứng được yêu cầu cải cách tư pháp; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng các hình phạt không tước tự do.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Các hình phạt không tước tự do trong luật hình sự Việt Nam ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT LÊ KHÁNH HƯNGCÁC HÌNH PHẠT KHÔNG TƯỚC TỰ DO TRONG LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI - 2010 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT LÊ KHÁNH HƯNGCÁC HÌNH PHẠT KHÔNG TƯỚC TỰ DO TRONG LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM Chuyên ngành : Luật hình sự Mã số : 60 38 40 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌCNgười hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Lê Văn Cảm HÀ NỘI - 2010 MỤC LỤCTrang phụ bìaLời cam đoanLời cảm ơnDanh mục các chữ viết tắtDanh mục các bảngMục lục Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HÌNH PHẠT KHÔNG TƢỚC TỰ DO.1.1. Vài nét cơ bản về hình phạt nói chung 71.1.1. Khái niệm Hình phạt 71.1.2. Một số dấu hiệu cơ bản của hình phạt 81.2. Lý luận về hình phạt không tước tự do 111.2.1. Khái niệm hình phạt không tước tự do 111.2.2. Các dấu hiệu cơ bản của hình phạt không tước tự do 121.2.3. Vai trò của hình phạt không tước tự do 151.2.4. Phân biệt hình phạt không tước tự do với các hình phạt 19 khác1.3. Sự hình thành và phát triển của các quy phạm pháp luật 23 hình sự Việt Nam về hình phạt không tước tự do từ sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945 đến trước khi có Bộ luật hình sự năm 1999 hiện hành. 11.3.1. Thời kỳ từ năm 1945 đến trước khi có BLHS năm 1985 231.3.2. Hình phạt không tước tự do theo quy định của BLHS năm 31 1985 Chương 2: CÁC QUY PHẠM PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH VỀ HÌNH PHẠT KHÔNG TƢỚC TỰ DO VÀ THỰC TIẾN ÁP DỤNG2.1. Các quy phạm pháp luật hình sự hiện hành về hình phạt 41 không tước tự do2.2. Thực tiễn áp dụng hình phạt không tước tự do, những tồn 64 tại, hạn chế và nguyên nhân2.2.1. Thực tiễn áp dụng 642.2.2. Những tồn tại, hạn chế về lập pháp và trong thực tiễn áp 74 dụng các hình phạt không tước tự do và nguyên nhân2.2.2.1. Những tồn tại, hạn chế 742.2.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế 86 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÌNH SỤ VỀ HÌNH PHẠT KHÔNG TƢỚC TỰ DO3.1. Tăng cường công tác giải thích, hướng dẫn áp dụng pháp 89 luật, giám đốc xét xử, thanh tra, kiểm tra hoạt động áp dụng pháp luật của Toà án các cấp.3.2. Giải pháp tăng cường đội ngũ cán bộ, nâng cao năng lực, 90 trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ý thức pháp luật và trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ thực thi pháp luật.3.3. Sửa đổi, bổ sung những hạn chế bất cập trong luật thực 91 định quy định đối với mỗi loại hình phạt không tước tự do 2KẾT LUẬN 104 106TÀI LIỆU THAM KHẢO 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTCHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆTANQG An ninh quốc giaBLHS Bộ luật hình sựBLTTHS Bộ luật tố tụng hình sựCHXHCN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamHĐTP Hội đồng Thẩm phánHPBS Hình phạt bổ sungHPC Hình phạt chínhLHS Luật Hình sựPLHS Pháp luật hình sựTAND Toà án nhân dânTANDTC Toà án nhân dân tối caoTNHS Trách nhiệm hình sựTTHS Tố tụng hình sựUBTV Ủy ban Thưòng vụUBTVQH Ủy ban Thưòng vụ Quốc hộiXHCN Xã hội chủ nghĩa 4 DANH MỤC CÁC BẢNG TrangBảng 2.1 Bảng số liệu thống kê hình phạt cảnh cáo từ năm 64 2004 đến năm 2008Bảng 2.2 Bảng số liệu thống kê hình phạt tiền là hình phạt 67 chính từ năm 2004 đến năm 2008Bảng 2.3 Bảng số liệu thống kê hình phạt cải tạo không giam 69 giữ từ năm 2004 đến năm 2008 5 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hình phạt là một chế định quan trọng của luật hình sự. Hình phạt làtrách nhiệm pháp lý mà người phạm tội phải gánh chịu đối với những hành viphạm tội gây ra và thể hiện sự lên án và trừng trị của Nhà nước đối với ngườiphạm tội. Việc quy định hành vi nào là tội phạm chỉ có ý nghĩa khi đi kèm nólà các hình phạt nhằm mục đích giáo dục, cải tạo người phạm tội trở thànhngười có ích cho xã hội, có ý thức tuân theo pháp luật, ngăn ngừa họ phạm tộimới. Bên cạnh đó, hình phạt không chỉ có mục đích giáo dục, cải tạo ngườiphạm tội còn nhằm giáo dục người khác tôn trọng pháp luật, đấu tranh chốngvà phòng ngừa tội phạm. Hệ thống hình phạt trong Bộ luật hình sự Việt Nam được phân chiathành các hình phạt chính và các hình phạt bổ sung, bao gồm 7 hình phạtchính khác nhau (Cảnh cáo; Phạt tiền; Cải tạo không giam giữ; Trục xuất; Tùcó thời hạn; Tù chung thân; Tử hình) và 7 hình phạt bổ sung (Cấm đảm nhiệmchức vụ; Cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; Cấm cư trú; Quảnchế; Tước một số quy ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: