Luận văn Thạc sĩ Luật học: Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự
Số trang: 93
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu các qui định cụ thể của pháp luật tố tụng hình sự có liên quan đến bảo đảm pháp chế trong tố tụng hình sự, từ đó thấy được bản chất của pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự; tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của việc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự đối với việc xây dựng và áp dụng pháp luật trong thực tiễn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT ----------***---------- Trần Thị Thu Hương Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự Chuyên ngành : Luật Mã số : 60 38 40 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn: PGS.TS. Võ Khánh Vinh HÀ NỘI - 2007 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là của mình, không có sự sao chép bất kỳ một công trình khoa học nào đã công bố. Học viên Trần Thị Thu Hƣơng 1 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục MỞ ĐẦU Chƣơng 1:C¬ së lý luËn vµ ph¸p lý cña nguyªn t¾c b¶o ®¶m ph¸p chÕ x· héi chñ nghÜa trong tè tông h×nh sù 1.1. Cơ sở lý luận chung của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.1.1. Nguyên tắc cơ bản và vị trí của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.1.2. Bảo đảm pháp chế là nhiệm vụ của hoạt động tố tụng hình sự 1.1.3. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.2. Cơ sở pháp lý của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.2.1. Hiến pháp 1992 (được sửa đổi 2002) 1.2.2. Bộ luật tố tụng hình sự 2003 1.2.3. Các văn bản pháp luật khác Chƣơng 2: NỘI DUNG NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM PHÁP CHẾ Xà HỘI CHỦ NGHĨA TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ 2.1. Các cơ quan tiến hành tố tụng phải hoạt động trên cơ sở của Bộ luật tố tụng hình sự 2003 2.1.1. Xác định rõ thẩm quyền pháp lý của từng cơ quan tiến hành tố tụng 2.1.1.1. ý nghĩa của việc xác định rõ thẩm quyền pháp lý của từng cơ quan tiến hành tố tụng 2.1.1.2. Quy định của pháp luật hiện hành về thẩm quyền pháp lý của các cơ quan tiến hành tố tụng 2.1.2. Các quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phải dựa trên cơ sở của Bộ luật tố tụng hình sự 2003 2 2.1.3. Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế, biện pháp nghiệp vụ trong đấu tranh phòng và chống tội phạm theo quy định của pháp luật 2.2. Người tiến hành tố tụng phải thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo pháp luật tố tụng hình sự và những điều cán bộ công chức không được làm 2.2.1.Khái niệm người tiến hành tố tụng 2.2.1.1. Điều tra viên 2.2.1.2. Kiểm sát viên 2.2.1.3. Thẩm phán 2.2.1.4. Hội thẩm nhân dân 2.2.1.5. Thư ký toà án 2.2.2. Nội dung quyền và nghĩa vụ của người tiến hành tố tụng 2.2.3. ý nghĩa quy định quyền và nghĩa vụ của người tiến hành tố tụng 2.3. Hoạt động tố tụng hình sự của người tham gia tố tụng phải được bảo đảm theo quy định của pháp luật 2.3.1. Quyền con người trong luật quốc tế 2.3.2. Những người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật Việt Nam 2.3.3. Quy chế bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng 2.3.4. ý nghĩa của việc bảo đảm hoạt động tố tụng của người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật Chƣơng 3: Hoµn thiÖn nguuyªn t¾c b¶o ®¶m ph¸p chÕ x· héi chñ nghÜa trong tè tông h×nh sù 3.1. ý nghĩa của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 3.1.1. Bảo đảm hoạt động bình thường của các cơ quan tiến hành tố tụng 3.1.2. Cơ sở quan trọng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và công dân 3.1.3. Bảo đảm hoạt động tố tụng hình sự được áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước 3 3.1.4. Định hướng cho việc xây dựng pháp luật tố tụng hình sự 3.1.5. Góp phần đấu tranh có hiệu quả với hành vi vi phạm pháp luật tố tụng hình sự 3.2. Thực tiễn chấp hành nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 3.2.1. Những mặt tích cực 3.2.1.1. Các vụ án được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định 3.2.1.2. Các vụ án được giải quyết nhanh gọn, bảo đảm thời hạn tố tụng 3.2.1.3. Quyền lợi của người tham gia tố tụng được đảm bảo 3.2.2. Những mặt hạn chế 3.2.2.1. Yếu tố pháp lý 3.2.2.2. Yếu tố thực tiễn 3.3. Bảo đảm của nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đặc biệt là pháp luật tố tụng hình sự 3.3.1.1. Xác định rõ chức năng, thẩm quyền và hoàn thiện tổ chức của các cơ quan tiến hành tố tụng 3.3.1.2. Nâng cao quyền tự do, dân chủ của người tham gia tố tụng 3.3.1.3. Quy định chặt chẽ và chi tiết hơn các biện pháp cưỡng chế 3.3.1.4. Phân định trách nhiệm bồi thường thiệt hại giữa các cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự. 3.3.2. Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm tố tụng của người tiến hành tố tụng 3.3.3. Chuẩn hoá công tác cán bộ trong các cơ quan tiến hành tố tụng 3.3.4. Nâng cao công tác đấu tranh phòng chống tội phạm và tuyên truyền pháp luật đến nhân dân KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Bất cứ một ngành luật hay một ngành khoa học pháp lý nào khác đều có những phương châm, định hướng làm nền tảng cho hoạt động nghiên cứu và áp dụng pháp luật trong thực tiễn. Những phương châm, định hướng đó được gọi là nguyên tắc. Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc mang tính chất quyết định, quan trọng cho hoạt động của các chủ thể bao gồm Nhà nước và công dân. Đặc biệt, trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền thì đòi hỏi tính tối thượng của pháp luật và chịu sự phục tùng pháp luật một cách triệt để là không thể thiếu. Trong những năm trước, chúng ta thường quan niệm rằng Nhà nước có quyền còn công dân có nghĩa vụ cho nên mối quan hệ giữa Nhà nước và cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT ----------***---------- Trần Thị Thu Hương Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự Chuyên ngành : Luật Mã số : 60 38 40 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn: PGS.TS. Võ Khánh Vinh HÀ NỘI - 2007 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là của mình, không có sự sao chép bất kỳ một công trình khoa học nào đã công bố. Học viên Trần Thị Thu Hƣơng 1 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục MỞ ĐẦU Chƣơng 1:C¬ së lý luËn vµ ph¸p lý cña nguyªn t¾c b¶o ®¶m ph¸p chÕ x· héi chñ nghÜa trong tè tông h×nh sù 1.1. Cơ sở lý luận chung của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.1.1. Nguyên tắc cơ bản và vị trí của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.1.2. Bảo đảm pháp chế là nhiệm vụ của hoạt động tố tụng hình sự 1.1.3. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.2. Cơ sở pháp lý của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 1.2.1. Hiến pháp 1992 (được sửa đổi 2002) 1.2.2. Bộ luật tố tụng hình sự 2003 1.2.3. Các văn bản pháp luật khác Chƣơng 2: NỘI DUNG NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM PHÁP CHẾ Xà HỘI CHỦ NGHĨA TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ 2.1. Các cơ quan tiến hành tố tụng phải hoạt động trên cơ sở của Bộ luật tố tụng hình sự 2003 2.1.1. Xác định rõ thẩm quyền pháp lý của từng cơ quan tiến hành tố tụng 2.1.1.1. ý nghĩa của việc xác định rõ thẩm quyền pháp lý của từng cơ quan tiến hành tố tụng 2.1.1.2. Quy định của pháp luật hiện hành về thẩm quyền pháp lý của các cơ quan tiến hành tố tụng 2.1.2. Các quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phải dựa trên cơ sở của Bộ luật tố tụng hình sự 2003 2 2.1.3. Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế, biện pháp nghiệp vụ trong đấu tranh phòng và chống tội phạm theo quy định của pháp luật 2.2. Người tiến hành tố tụng phải thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo pháp luật tố tụng hình sự và những điều cán bộ công chức không được làm 2.2.1.Khái niệm người tiến hành tố tụng 2.2.1.1. Điều tra viên 2.2.1.2. Kiểm sát viên 2.2.1.3. Thẩm phán 2.2.1.4. Hội thẩm nhân dân 2.2.1.5. Thư ký toà án 2.2.2. Nội dung quyền và nghĩa vụ của người tiến hành tố tụng 2.2.3. ý nghĩa quy định quyền và nghĩa vụ của người tiến hành tố tụng 2.3. Hoạt động tố tụng hình sự của người tham gia tố tụng phải được bảo đảm theo quy định của pháp luật 2.3.1. Quyền con người trong luật quốc tế 2.3.2. Những người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật Việt Nam 2.3.3. Quy chế bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng 2.3.4. ý nghĩa của việc bảo đảm hoạt động tố tụng của người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật Chƣơng 3: Hoµn thiÖn nguuyªn t¾c b¶o ®¶m ph¸p chÕ x· héi chñ nghÜa trong tè tông h×nh sù 3.1. ý nghĩa của nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 3.1.1. Bảo đảm hoạt động bình thường của các cơ quan tiến hành tố tụng 3.1.2. Cơ sở quan trọng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và công dân 3.1.3. Bảo đảm hoạt động tố tụng hình sự được áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước 3 3.1.4. Định hướng cho việc xây dựng pháp luật tố tụng hình sự 3.1.5. Góp phần đấu tranh có hiệu quả với hành vi vi phạm pháp luật tố tụng hình sự 3.2. Thực tiễn chấp hành nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 3.2.1. Những mặt tích cực 3.2.1.1. Các vụ án được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định 3.2.1.2. Các vụ án được giải quyết nhanh gọn, bảo đảm thời hạn tố tụng 3.2.1.3. Quyền lợi của người tham gia tố tụng được đảm bảo 3.2.2. Những mặt hạn chế 3.2.2.1. Yếu tố pháp lý 3.2.2.2. Yếu tố thực tiễn 3.3. Bảo đảm của nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, đặc biệt là pháp luật tố tụng hình sự 3.3.1.1. Xác định rõ chức năng, thẩm quyền và hoàn thiện tổ chức của các cơ quan tiến hành tố tụng 3.3.1.2. Nâng cao quyền tự do, dân chủ của người tham gia tố tụng 3.3.1.3. Quy định chặt chẽ và chi tiết hơn các biện pháp cưỡng chế 3.3.1.4. Phân định trách nhiệm bồi thường thiệt hại giữa các cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự. 3.3.2. Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm tố tụng của người tiến hành tố tụng 3.3.3. Chuẩn hoá công tác cán bộ trong các cơ quan tiến hành tố tụng 3.3.4. Nâng cao công tác đấu tranh phòng chống tội phạm và tuyên truyền pháp luật đến nhân dân KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Bất cứ một ngành luật hay một ngành khoa học pháp lý nào khác đều có những phương châm, định hướng làm nền tảng cho hoạt động nghiên cứu và áp dụng pháp luật trong thực tiễn. Những phương châm, định hướng đó được gọi là nguyên tắc. Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc mang tính chất quyết định, quan trọng cho hoạt động của các chủ thể bao gồm Nhà nước và công dân. Đặc biệt, trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền thì đòi hỏi tính tối thượng của pháp luật và chịu sự phục tùng pháp luật một cách triệt để là không thể thiếu. Trong những năm trước, chúng ta thường quan niệm rằng Nhà nước có quyền còn công dân có nghĩa vụ cho nên mối quan hệ giữa Nhà nước và cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ Luật học Luận hình sự Pháp chế xã hội chủ nghĩa Tố tụng hình sựGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Mường Thanh Xa La
136 trang 363 5 0 -
97 trang 325 0 0
-
97 trang 300 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Tìm hiểu xây dựng thuật toán giấu tin mật và ứng dụng
76 trang 299 0 0 -
155 trang 272 0 0
-
115 trang 266 0 0
-
64 trang 259 0 0
-
26 trang 254 0 0
-
70 trang 223 0 0