Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thuật toán tách Lions-mercier và phương pháp luân hướng tìm không điểm của tổng hai toán tử đơn điệu
Số trang: 38
Loại file: pdf
Dung lượng: 227.27 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích của đề tài luận văn là trình bày lại kết quả của J. Eckstein về mối quan hệ giữa một số thuật toán tìm không điểm của toán tử đơn điệu cực đại: thuật toán điểm gần kề được đưa ra bởi Martinet, sau đó được phát triển bởi Rockafellar; phương pháp Lions–Mercier tìm không điểm của tổng hai toán tử đơn điệu cực đại. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thuật toán tách Lions-mercier và phương pháp luân hướng tìm không điểm của tổng hai toán tử đơn điệu ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ——————–o0o——————– NGÔ DUY TOẢN THUẬT TOÁN TÁCH LIONS-MERCIER VÀPHƯƠNG PHÁP LUÂN HƯỚNG TÌM KHÔNGĐIỂM CỦA TỔNG HAI TOÁN TỬ ĐƠN ĐIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ——————–o0o——————– NGÔ DUY TOẢN THUẬT TOÁN TÁCH LIONS-MERCIER VÀPHƯƠNG PHÁP LUÂN HƯỚNG TÌM KHÔNGĐIỂM CỦA TỔNG HAI TOÁN TỬ ĐƠN ĐIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Chuyên ngành: Toán ứng dụng Mã số: 60 46 01 12 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GS.TS. NGUYỄN BƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2016 iMục lụcBảng ký hiệu iiMở đầu 1Chương 1. Không gian Hilbert và toán tử đơn điệu cực đại 3 1.1 Không gian Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.2 Toán tử đơn điệu cực đại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8Chương 2. Thuật toán tách Lions–Mercier và phương pháp luân hướng tìm không điểm của tổng hai toán tử đơn điệu cực đại 16 2.1 Phương pháp tách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 2.1.1 Mô tả phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 2.1.2 Triển khai phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . 20 2.2 Mối quan hệ của phương pháp ngược từng phần . . . . . . 24 2.2.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 2.2.2 Mối quan hệ với thuật toán tách Lions–Mercier . . . 26 2.3 Phương pháp luân hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 2.3.1 Nguồn gốc của phương pháp luân hướng . . . . . . . 27 2.3.2 Mối liên hệ với phương pháp tách . . . . . . . . . . . 28Kết luận 32Tài liệu tham khảo 33 iiBảng ký hiệu Trong toàn luận văn, ta dùng những ký hiệu với các ý nghĩa xác địnhtrong bảng dưới đây: R tập số thực Rn , Rm không gian véc tơ n, m chiều tương ứng H không gian Hilbert thực H∗ không gian liên hợp của H C[a, b] tập các hàm thực lien tục trên [a, b] conv C bao lồi của tập C conv C bao lồi đóng của tập C A∗ toán tử liên hợp của toán tử A A toán tử mở rộng của toán tử A dom A miền xác định của toán tử A gra A đồ thị của toán tử A domf miền hữu hiệu của hàm f epif tập trên đồ thị của hàm f zer(A) tập tất cả không điểm của A, A−1 (0) Jr,T toán tử giải của toán tử T NC hình nón chuẩn tắc ứng với tập lồi C ∅ tập rỗng δC (.) hàm chỉ trên C V⊥ bù vuông góc của không gian con V 1Mở đầu Cho A và B là hai toán tử đơn điệu cực đại trong không gian HilbertH, C := A + B. Nội dung của đề tài luận văn nghiên cứu bài toán tìmkhông điểm của toán tử C trên cơ sở kết quả của J. Eckstein [4]. Để giải bài toán này, J. Eckstein [4] đưa vào toán tử đơn điệu cực đạiSλ,A,B mà tập không điểm của nó xấp xỉ tập không điểm của A + B. Trongtrường hợp B là nón chuẩn tắc của một không gian con tuyến tính thìSλ,A,B trùng với ngược từng phần của toán tử Spingarn (xem [12], [13]).Ngoài ra, khi r = 1 thì toán tử giải (I + rSλ,A,B )−1 của Sλ,A,B là toán tửG(λ) của Lions–Mercier [6]. Vì vậy, thuật toán Lions–Mercier thực sự làthuật toán điểm gần kề ứng dụng cho toán tử Sλ,A,B . Ngoài ra, J. Eckstein[4] cũng chỉ ra rằng kỹ thuật của Spingarn cho cực tiểu phiếm hàm lồi trênkhông gian con tuyến tính thực chất là một trường hợp riêng trong cáchtiếp cận của Lions–Mercier. Đồng thời thuật toán Lions–Mercier mở rộngthuật toán luân hướng trong qui hoạch lồi đã được chỉ ra bởi Gabay [5] vàthuật toán luân hướng cũng là một ví dụ của thuật toán điểm gần kề. Mục đích của đề tài luận văn là trình bày lại kết quả của J. Eckstein [4]về mối quan hệ giữa một số thuật toán tìm không điểm của toán tử đơnđiệu cực đại: thuật toán điểm gần kề được đưa ra bởi Martinet [7], sauđó được phát triển bởi Rockafellar [10]; phương pháp Lions–Mercier tìmkhông điểm của tổng hai toán tử đơn điệu cực đại [6]; phương pháp ngượctừng phần của Spingarn cho toán tử đơn điệu cực đại [12], [13]. Nội dung của đề tài luận văn được viết trong hai chương: Chương 1: Không gian Hilbert và toán tử đơn điệu cực đại. Chươngnày giới thiệu về không gian Hilbert trên trường số thực và một số kiến 2thức cơ bản về giải tíc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thuật toán tách Lions-mercier và phương pháp luân hướng tìm không điểm của tổng hai toán tử đơn điệu ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ——————–o0o——————– NGÔ DUY TOẢN THUẬT TOÁN TÁCH LIONS-MERCIER VÀPHƯƠNG PHÁP LUÂN HƯỚNG TÌM KHÔNGĐIỂM CỦA TỔNG HAI TOÁN TỬ ĐƠN ĐIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ——————–o0o——————– NGÔ DUY TOẢN THUẬT TOÁN TÁCH LIONS-MERCIER VÀPHƯƠNG PHÁP LUÂN HƯỚNG TÌM KHÔNGĐIỂM CỦA TỔNG HAI TOÁN TỬ ĐƠN ĐIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Chuyên ngành: Toán ứng dụng Mã số: 60 46 01 12 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GS.TS. NGUYỄN BƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2016 iMục lụcBảng ký hiệu iiMở đầu 1Chương 1. Không gian Hilbert và toán tử đơn điệu cực đại 3 1.1 Không gian Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.2 Toán tử đơn điệu cực đại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8Chương 2. Thuật toán tách Lions–Mercier và phương pháp luân hướng tìm không điểm của tổng hai toán tử đơn điệu cực đại 16 2.1 Phương pháp tách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 2.1.1 Mô tả phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 2.1.2 Triển khai phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . 20 2.2 Mối quan hệ của phương pháp ngược từng phần . . . . . . 24 2.2.1 Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 2.2.2 Mối quan hệ với thuật toán tách Lions–Mercier . . . 26 2.3 Phương pháp luân hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 2.3.1 Nguồn gốc của phương pháp luân hướng . . . . . . . 27 2.3.2 Mối liên hệ với phương pháp tách . . . . . . . . . . . 28Kết luận 32Tài liệu tham khảo 33 iiBảng ký hiệu Trong toàn luận văn, ta dùng những ký hiệu với các ý nghĩa xác địnhtrong bảng dưới đây: R tập số thực Rn , Rm không gian véc tơ n, m chiều tương ứng H không gian Hilbert thực H∗ không gian liên hợp của H C[a, b] tập các hàm thực lien tục trên [a, b] conv C bao lồi của tập C conv C bao lồi đóng của tập C A∗ toán tử liên hợp của toán tử A A toán tử mở rộng của toán tử A dom A miền xác định của toán tử A gra A đồ thị của toán tử A domf miền hữu hiệu của hàm f epif tập trên đồ thị của hàm f zer(A) tập tất cả không điểm của A, A−1 (0) Jr,T toán tử giải của toán tử T NC hình nón chuẩn tắc ứng với tập lồi C ∅ tập rỗng δC (.) hàm chỉ trên C V⊥ bù vuông góc của không gian con V 1Mở đầu Cho A và B là hai toán tử đơn điệu cực đại trong không gian HilbertH, C := A + B. Nội dung của đề tài luận văn nghiên cứu bài toán tìmkhông điểm của toán tử C trên cơ sở kết quả của J. Eckstein [4]. Để giải bài toán này, J. Eckstein [4] đưa vào toán tử đơn điệu cực đạiSλ,A,B mà tập không điểm của nó xấp xỉ tập không điểm của A + B. Trongtrường hợp B là nón chuẩn tắc của một không gian con tuyến tính thìSλ,A,B trùng với ngược từng phần của toán tử Spingarn (xem [12], [13]).Ngoài ra, khi r = 1 thì toán tử giải (I + rSλ,A,B )−1 của Sλ,A,B là toán tửG(λ) của Lions–Mercier [6]. Vì vậy, thuật toán Lions–Mercier thực sự làthuật toán điểm gần kề ứng dụng cho toán tử Sλ,A,B . Ngoài ra, J. Eckstein[4] cũng chỉ ra rằng kỹ thuật của Spingarn cho cực tiểu phiếm hàm lồi trênkhông gian con tuyến tính thực chất là một trường hợp riêng trong cáchtiếp cận của Lions–Mercier. Đồng thời thuật toán Lions–Mercier mở rộngthuật toán luân hướng trong qui hoạch lồi đã được chỉ ra bởi Gabay [5] vàthuật toán luân hướng cũng là một ví dụ của thuật toán điểm gần kề. Mục đích của đề tài luận văn là trình bày lại kết quả của J. Eckstein [4]về mối quan hệ giữa một số thuật toán tìm không điểm của toán tử đơnđiệu cực đại: thuật toán điểm gần kề được đưa ra bởi Martinet [7], sauđó được phát triển bởi Rockafellar [10]; phương pháp Lions–Mercier tìmkhông điểm của tổng hai toán tử đơn điệu cực đại [6]; phương pháp ngượctừng phần của Spingarn cho toán tử đơn điệu cực đại [12], [13]. Nội dung của đề tài luận văn được viết trong hai chương: Chương 1: Không gian Hilbert và toán tử đơn điệu cực đại. Chươngnày giới thiệu về không gian Hilbert trên trường số thực và một số kiến 2thức cơ bản về giải tíc ...
Tìm kiếm tài liệu theo từ khóa liên quan:
Luận văn Thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ Toán học Toán ứng dụng Thuật toán tách Lions-mercier Phương pháp luân hướng tìm không điểm Toán tử đơn điệuTài liệu liên quan:
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Mường Thanh Xa La
136 trang 365 5 0 -
97 trang 329 0 0
-
97 trang 312 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Tìm hiểu xây dựng thuật toán giấu tin mật và ứng dụng
76 trang 302 0 0 -
155 trang 280 0 0
-
115 trang 269 0 0
-
64 trang 264 0 0
-
26 trang 262 0 0
-
Báo cáo thí nghiệm về thông tin số
12 trang 232 0 0 -
70 trang 226 0 0
-
128 trang 223 0 0
-
171 trang 216 0 0
-
136 trang 214 0 0
-
122 trang 213 0 0
-
119 trang 210 0 0
-
95 trang 207 0 0
-
98 trang 197 0 0
-
162 trang 191 0 0
-
138 trang 190 0 0
-
129 trang 190 0 0