Danh mục

LUẬN VĂN: Thực trạng kế toán Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 436.59 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 44,000 VND Tải xuống file đầy đủ (44 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương I: Tổng quan về công ty và kế toán trong các công ty (Corporate Accounting) I. Tổng quan về Công ty 1. Khái niệm: Công ty là doanh nghiệp tức là tổ chức kinh tế có tên riêng có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh. 2. Phân loại: - Căn cứ vào mật độ trách nhiệm đối với các khoản nợ phải trả các nghĩa vụ Tài chính khác, Công ty được chia thành 2 loại:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬN VĂN: Thực trạng kế toán Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn LUẬN VĂN:Thực trạng kế toán Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Chương I: Tổng quan về công ty và kế toán trong các công ty (Corporate Accounting) I. Tổng quan về Công ty 1. Khái niệm: Công ty là doanh nghiệp tức là tổ chức kinh tế có tên riêng có tài sản, có trụ sởgiao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm thựchiện các hoạt động kinh doanh. 2. Phân loại: - Căn cứ vào mật độ trách nhiệm đối với các khoản nợ phải trả các nghĩa vụ Tàichính khác, Công ty được chia thành 2 loại: Công ty TNHH Công ty tránh nhiệm vô hạn Vốn pháp định Vốn điều lệ: số vốn đăng ký với cơ quan Nhà nước. Vốn thực góp - Căn cứ vào tính chất góp vốn và tư cách thực hiện góp vốn: Công ty đối nhân Công ty đối vốn * ở Việt Nam, hiện nay có 3 loại hình Công ty: Công ty TNHH Công ty Cổ phần Công ty hợp danh. Công ty TNHH bao gồm: - Loại hình một thành viên - Loại hình 2 thành viên trở lên Công ty Cổ phần: - Công ty đã niêm yết Cổ phiếu trên thị trường - Công ty chưa niêm yết Cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Công ty TNHH và Công ty Cổ phần đều có thể thuộc sở hữu Nhà nước hoặc thuộcsở hữu ngoài quốc doanh. Hiện nay Công ty Nhà nước (Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điềulệ) hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước, còn các công ty còn lại hoạt động theoLuật doanh nghiệp. 3. Địa vị pháp lý - Nhà nước thừa nhận sự phụ thuộc và phát triển lâu dài của các loại hình công ty. - Nhà nước đảm bảo sự tạo ra sự bình đẳng trước pháp luật cho hoạt động kinhdoanh của các loại hình công ty. - Nhà nước thừa nhận tính sinh lợi hợp pháp trong hoạt động kinh tế của các côngty. - Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư của các nhà đầu tư cũng nhưcông ty. - Tài sản của công ty không bị tịch thu hoặc quốc hữu hoá bằng biện pháp hànhchính. (trong những tình huống đặc biệt Nhà nước có thể huy động bằng biện pháp kinhtế) 4. Quyền và nghĩa vụ của công ty a. Quyền + Được tự do lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, hình thức đầu tư. + Được chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế. + Tuyển dụng và sử dụng lao động. + Được kinh doanh xuất, nhập khẩu. b. Nghĩa vụ - Đăng ký, kê khai và hình thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối vớiNSNN. - Ghi chép chứng từ, mở sổ sách kế toán và lập hệ thống BCTC. - Kinh doanh đúng ngành nghề, lĩnh vực theo đăng ký. II. Đối tượng nghiên cứu của kế toán công ty Không nằm ngoài đối tượng nghiên cứu chung của kế toán tức là bao gồm: Tàisản, nguồn vốn, các quá trình hoạt động và các quan hệ kinh tế pháp lý phát sinh trongquá trình tồn tại và hoạt động của công ty. Tuy nhiên do tính đặc thù nên kế toán côngty nghiên cứu các đối tượng trên gắn với các quá trình cụ thể như: thành lập, hoạt động,giải thể và tổ chức lại công ty (chia tách, sát nhập, hợp nhất và chuyển đổi loại hình) - Kế toán thành lập Công ty - Kế toán biến động vốn - Kế toán phân chia KQ - Kế toán giải thể công ty - Kế toán tổ chức tại Công ty - Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu - Báo cáo Tài chính hợp nhất. III. Hệ thống tài khoản, sổ kế toán, báo cáo tài chính AD trong các loại hìnhcông ty. Doanh nghiệp vừa và nhỏ gồm: - Có vốn  10 tỷ - Lao động thường xuyên  300 người 1. Hệ thống tài khoản kế toán: AD trong các công ty được ban hành theo QĐ1177 (23/11/96) + 111, 112, 121, 128, 131, 133, 138, 141, 152 + 211 “TSCĐ” : - 2111: HH - 2112: thuế tài chính - 2113: VH + 214: - 2141 - 2142 - 2143 221, 228, 229, 241, 242 + 159 “Các khoảng dự phòng”: - 1591: Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn - 1592: Dự phòng phải thu khó đòi - 1593: Dự phòng giảm giá HTK + 311; 315; 331; 333; 334; 335 (3353: Quỹ sự phòng trợ cấp mất việc làm); 338;341; 342; 343 (Tphiếu phát hành) + 411 “NVKD”: - 4111: vốn góp - 4112: Thặng dư vốn - 4118: Vốn khác. 412 “lợi nhuận tích luỹ” 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” 415 “Các quỹ của doanh nghiệp” 4158 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” 421 419 “Cổ phiếu mua lại” (TK điều chỉnh của TK 411) + 511 “Doanh thu” 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” - 5211: CK thương mại - 5212: hàng bán bị trả lại. - 5213: Giảm giá hàng bán. + 611; 632; 635; 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” gồm: Chi phí bán hàng, chi phíquản lý doanh nghiệp ...

Tài liệu được xem nhiều: