Danh mục

Luận văn tốt nghiệp - Đề tài: Thiết kế hệ thống động lực tàu dầu 6500 tấn lắp 01 máy chính G8300ZC32B, công suất 2427(cv), vòng quay 615 (v/p) - Chương 1 và 2

Số trang: 36      Loại file: doc      Dung lượng: 474.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.1.TỔNG QUAN VỀ TÀU1.1.1.Loại tàuTàu dầu sức chở 6500 tấn là loại tàu vỏ thép, có mũi quả lê. Ca bin, buồng nghi khí và khoang máy được lắp đặt ở phía lái.Phần vỏ chính của tàu dưới boong chính được chia cách bởi các vách ngang, vách dọc thành các khoang, các khu vực sau:-Phía hướng lái của tàu được dùng làm buồng máy lái, các két nứơc ngọt, khoang cách ly, và khoang dầu nặng.-Phần lái: được lằp đặt ở buồng máy lái,các két nước ngọt, khoang cách ly và két dầu F.O....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn tốt nghiệp - Đề tài: " Thiết kế hệ thống động lực tàu dầu 6500 tấn lắp 01 máy chính G8300ZC32B, công suất 2427(cv), vòng quay 615 (v/p) " - Chương 1 và 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀU 1.1.1. Loại tàuTàu dầu sức chở 6500 tấn là loại tàu vỏ thép, có mũi quả lê. Ca bin,buồng nghi khí và khoang máy được lắp đặt ở phía lái.Phần vỏ chính của tàu dưới boong chính được chia cách bởi các váchngang, vách dọc thành các khoang, các khu vực sau: - Phía hướng lái của tàu được dùng làm buồng máy lái, các két nứơc ngọt, khoang cách ly, và khoang dầu nặng. - Phần lái: được lằp đặt ở buồng máy lái,các két nước ngọt, khoang cách ly và két dầu F.O. - Khu vực buồng máy: được bố trí lắp đặt các thiết bị nâng chính, các bệ sàn máy phụ, buồng điều khiển máy, xưởng s ửa ch ữa và kho chứa.v.v… Két dầu trực nhật, két phục vụ và két lắng dầu bôi trơn được bố trí lắp đặt ở vị trí thích hợp. Đáy đôi gồm két lắng dầu bôi trơn, két dàu Diesel, két dầu bẩn và các két cần thiết khác. - Khu vực hàng: có kết cấu vỏ thép, đáy đôi và 11 két hàng, 01 két nước bẩn, 12 két nước ballatst, 01 két nước ngọt. - Phần hướng mũi: két mũi, hầm xích neo, kho thuỷ th ủ trưởng, các kho cần thiết khác, buồng chân vịt mũi được bố trí l ắp đ ặt ở phần mũi tàu.Tàu được thiết kế để chở những hàng cùng với các cơ cấu kết cấu củatàuBao gồm:Các sản phẩm từ dầuCác hoá chất, IMO loại II và III bao gồm hàng độc hạiCác hoà chất, các hàng không phân hoá theo IMO 9Rau, dầu cá và dầu động vậtCác hàng chất lỏng sẽ được chở miễn là sự độc hại, khả năng phảnứng, khả năng gây cháy, áp suất hơi, nhiệt độ, sự ch ống cự với v ậtliệu két và các vật chất khác trong phạm vi giới hạn cho phép. 1.1.2. Vùng hoạt độngVùng hoạt động của tàu: Không hạn chếTàu dầu 6500 DWT được thiết kế thỏa mãn cấp không hạn ch ế theoquy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép của Việt Nam. 1.1.3. Cấp thiết kếCác quy phạm sau sẽ được áp dụng bao gồm cả các thông tư có hiệulực tại ngày ký kết hợp đồng - Những quy phạm của Đăng Kiểm - Quy phạm hàng hải của nước đăng ký - Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 với nghị định thư 1978,và sủa đổi 1981, 1983 (GMDSS) sửa đổi 1988, 1989, 1990, 1991, 1992, 1996, 1998 và 2000. - Công ước quốc tế về ô nhiễm môi trường, MARPAL 1973, với nghị định thư 1978, gồm các phần sửa đổi I, II, IV, V. - Quy định IBC, quy định quốc tế về kết cấu và thiết bị của tàu chở hàng hoá chất nguy hiểm với các sửa đổi - Công ước quốc tế về việc xếp dỡ hàng 1966 với các sửa đổi 1971, 1975, 1989. - Công ước quốc tế về đo dung tích tàu (london 1969) - Quy định quốc tế về thông tin liên lạc và truyền thanh 1976, 1979, 1983 với các quy định GMDSS. - Công ước quốc tế về sự ngăn chặn va chạm trên biển 1972 và bản sửa đổi 1981. 10 - Quy phạm USCG (ô nhiễm dầu và vệ sinh) đối v ới tàu mang c ờ hiệu nước ngoài. - Nghị định thư về mớn nước của ISO số 6954, 1984(E) giới hạn độ rung động trên tàu. - Quy định của IMO A.468, 1981 về mức ồn trên tàu 1.1.4. Các thông số cơ bản phần vỏ tàu - Chiều dài toàn bộ: Lmax = 110 m - Chiều dài giữa hai đường vuông góc: Lpp = 102 m - Chiều rộng thiết kế: B = 18.2 m - Chiều cao mạn: D = 8.75 m - Mớn nước thiết kế: T = 6.70 m - Mớn nước kích thước tiết diện cơ cấu: 6.8 m - Hệ số béo thể tích CB = 0,68 - Lượng chiếm nước Disp = 9020 tons 1.1.5. Hệ động lực chính - Máy chính G 8300ZC32B - Số lượng 01 bộ - Công suất tối đa H = 2427 kW - Vòng quay tại công suất tối đa n = 630 RPM - Kiểu truyền động Hộp số Định bước - Chong chóng 1.1.6. Quy phạm áp dụngQCVN 21- 2010/BGTVT – Quy phạm phân cấp và đóng tàu v ỏ thép2010. 111.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG VÀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC 1.2.1. Bố trí buồng máyBuồng máy được bố trí từ sườn số 8 (Sn08) đến sườn 32 (Sn32). Trong buồng máy lắp đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệthống động lực, hệ thống ống toàn tàu. Điều khiển các thiết bị đượcthực hiện tại chỗ trong buồng máy hoặc từ xa trên buồng lái. Một sốbơm chuyên dụng có thể điều khiển từ xa trên boong chính như bơmvận chuyển dầu đốt, bơm nước vệ sinh, sinh hoạt, các quạt thônggió… ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: