Luận văn Xây dựng mô hình lý thuyết để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế
Số trang: 71
Loại file: pdf
Dung lượng: 688.08 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn xây dựng mô hình lý thuyết để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Xây dựng mô hình lý thuyết để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế Luận văn Xây dựng mô hình lý thuyết để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế Trong mục này chúng ta tập trung vào giả quyết những vấn đề cơ bản nhất của đề tài là xây dựng các mô hình để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ đến tăng trưởng kinh tế. Như vậy việc đầu tiên chúng ta phải làm là làm rõ các khái niệm về tăng trưởng kinh tế , tiến bộ công nghệ , hiệu quả sản xuất và mối quan hệ giữa chúng sau đó chúng ta sẽ lần lượt trình bày các mô hình l thuyết và chỉ ra khả năng ứng dụng chúng I. Mô hình hàm sản xuất cổ điển ước lượng ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ đến tăng trưởng 1. Khái niệm trong mục này chúng ta sẽ trình bày vắn tắt các khái niệm cơ bản. 1.1. Tăng trưởng kinh tế và sự đóng góp của các nhân tố vào tăng trưởng kinh tế Định nghĩa: Sức tăng lên của sản phẩm thực tế của một nền kinh tế qua thời gian. Khả năng vật chất của một nền kinh tế để sản xuất nhiều hàng hóa và d ịch vụ hơn phụ thuộc vào các yếu tố như: (i). Tư liệu sản xuất tăng lên về cả lượng và chất; (ii). Lực lượng lao động tăng lên về lượng và chất; (iii). Tài nguyên thiên nhiên tăng lên về lượng và chất; (iv) . Việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào; (v) . Việc áp dụng và phát triển kỹ thuật mới và sản phẩm mới. Ngoài ra còn phụ thuộc vào yếu tố nữa là mức độ tổng cầu phải đủ cao để đảm bảo sử dụng hết các năng lực sản xuất tăng lên của nền kinh tế. nghĩa quan trọng của tăng trưởng kinh tế là ở chỗ nó góp phần vào sự thịnh vượng chung của cộng đồng vì nó cho phép cộng đồng có thể tiêu thụ thêm nhiều hàng hóa và dịch vụ đồng thời làm tăng thênm lượng hàng hóa và dịch vụ xã hội , như y tế , giáo dục …do đó cải thiện mức sống thự tế của cộng đồng. 2 Sự tăng trưởng thường đ ược đo bằng sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc dân thực tế (GDP) hoặc tổng quốc dân đầu người qua thời gian. 1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Định nghĩa: Tốc độ tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là mức tay đổi tổng sản phẩm quốc dân được biểu thị bằng một tỷ số phần trăm trong một đơn vị thời gian chẳng hạn trong một qúy hay năm. Nếu nó được điều chỉnh theo mức lạm phát thì nó được gọi là tỷ lệ tăng trưởng kinh tế thực tế > Nếu tỷ lệ tăng trưởng giảm trong 2 q u liền thì người ta coi nền kinh tế đang có tình trạng suy thoái và nếu tăng trưởng tron 2 quý liền thì nền kinh tế được xem là đang phồn thịnh. 1.3. Tiến bộ công nghệ Định nghĩa: Một kiểu thay đổi kỹ thuật là sự dịch chuyển hàm sản xuất theo thời gian phản ảnh hiệu quả lớn hơn trong việc kết hợp các đầu vào. Nó được gọi là thay đổi kỹ thuật không được biểu hiện (disembodied) 1.3. Hiệu quả kinh tế (economic efficiency) Định nghĩa: Khả năng sản xuất ra một đơn vị hàng hóa với chi phí thấp nhất . Có ba loại hiệu quả: + Hiệu quả sản xuất (production efficiency): tức là sản phẩm đ ược sản xuất với giá thành thấp nhất; + Hiệu quả phân bổ tài nguyên (allocative efficiency): tài nguyên được phân bổ có hiệu quả cho sản xuất ra hàng hóa , dịch vụ mà xã hội yêu cầu ; + Hiệu quả phân phối (distibutional efficiency ) :sản phẩm được phân phối sao cho người tiêu dùng , với thu nhập sẵn có của họ và với giá cả thị trường đã cho không thể đem ra chi tiêu theo một cách khác được 1.4. Định nghĩa Mô Hình Hàm sản xuất biên và hiệu quả kỹ thuật Các định nghĩa :Hàm sản xuất (hay đường giới hạn) mô tả mối quan hệ về mặt công nghệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình sản xuất. Hàm sản xuất biên khác với hàm sản xuất ước lượng thống kê ở trên là ở chỗ chỗ hàm thống kê 3 cho phép đầu ra của một số hãng có thể nằm phía trên hàm sản xuất ước lượng được trong khi điều này là không thể đối với đường giới hạn. Xét một qui trình sản xuất đ ơn giản trong đó có một đầu vào duy nhất (x) được sử dụng để sản xuất ra một đầu ra duy nhất (Y) ( Hình 1). Đường OF’ chính là đường giới hạn. Đường này nói lên mức sản lượng tối đa có thể đạt được tại mỗi mức đầu vào. Do đó, nó phản ánh trạng thái hiện tại của công nghệ trong ngành . Các hãng trong ngành đ ó sẽ sản xuất tại đường giới hạn nếu như hãng đạt được hiệu quả về kỹ thuật, hoặc là dưới đường giới hạn đó nếu như hãng không đạt được hiệu quả về kỹ thuật. Điểm A tượng trưng cho một điểm không hiệu quả trong khi đó điểm B và điểm C là những điểm hiệu quả. Hình 1: Đường giới hạn sản xuất Một hãng đang hoạt động tại điểm A là không hiệu quả bởi vì xét về mặt công nghệ hãng có thể tăng sản lượng đến mức tương đương với điểm B trên đồ thị mà không cần có thêm đầu vào. (ho ặc là hãng có thể sản xuất ra một mức sản lượng như vậy nhưng cần ít đầu vào hơn, như điểm C trên đường giới hạn). Khoảng cách từ điểm sản xuất của hãng đến đường giới hạn khả năng sản xuất được coi là thước đo nói nên mức độ không hiệu quả của hãng. Một thước đo cơ bản đối với hoạt động của một hãng đ ó là năng suất yếu tố. Đây là tỷ lệ của đầu ra trên đầu vào. Tỷ lệ này mà càng lớn th ì có nghĩa là sản xuất của hãng càng có hiệu quả. 4 Hình 1 cũng cho biết sự khác biệt giữa hiệu quả kỹ thuật và năng suất yếu tố. Đ ường thẳng đi qua gốc toạ độ cho biết năng suất yếu tố tại mỗi đầu vào của hãng. Độ dốc của đường này Y/x cho biết năng suất của hãng. Nếu như hãng đang sản xuất tại điểm A dịch chuyển đến điểm hiệu quả B, đường năng suất đó sẽ dốc lên, điều này ngụ ý rằng năng suất sẽ cao hơn tại điểm B. Tuy nhiên nếu như bằng cách dịch chuyển đến điểm C, đường năng suất sẽ tiếp xúc với đường giới hạn và cho biết mức năng suất tối đa có thể đạt đư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Xây dựng mô hình lý thuyết để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế Luận văn Xây dựng mô hình lý thuyết để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ và các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế Trong mục này chúng ta tập trung vào giả quyết những vấn đề cơ bản nhất của đề tài là xây dựng các mô hình để phân tích ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ đến tăng trưởng kinh tế. Như vậy việc đầu tiên chúng ta phải làm là làm rõ các khái niệm về tăng trưởng kinh tế , tiến bộ công nghệ , hiệu quả sản xuất và mối quan hệ giữa chúng sau đó chúng ta sẽ lần lượt trình bày các mô hình l thuyết và chỉ ra khả năng ứng dụng chúng I. Mô hình hàm sản xuất cổ điển ước lượng ảnh hưởng của tiến bộ công nghệ đến tăng trưởng 1. Khái niệm trong mục này chúng ta sẽ trình bày vắn tắt các khái niệm cơ bản. 1.1. Tăng trưởng kinh tế và sự đóng góp của các nhân tố vào tăng trưởng kinh tế Định nghĩa: Sức tăng lên của sản phẩm thực tế của một nền kinh tế qua thời gian. Khả năng vật chất của một nền kinh tế để sản xuất nhiều hàng hóa và d ịch vụ hơn phụ thuộc vào các yếu tố như: (i). Tư liệu sản xuất tăng lên về cả lượng và chất; (ii). Lực lượng lao động tăng lên về lượng và chất; (iii). Tài nguyên thiên nhiên tăng lên về lượng và chất; (iv) . Việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào; (v) . Việc áp dụng và phát triển kỹ thuật mới và sản phẩm mới. Ngoài ra còn phụ thuộc vào yếu tố nữa là mức độ tổng cầu phải đủ cao để đảm bảo sử dụng hết các năng lực sản xuất tăng lên của nền kinh tế. nghĩa quan trọng của tăng trưởng kinh tế là ở chỗ nó góp phần vào sự thịnh vượng chung của cộng đồng vì nó cho phép cộng đồng có thể tiêu thụ thêm nhiều hàng hóa và dịch vụ đồng thời làm tăng thênm lượng hàng hóa và dịch vụ xã hội , như y tế , giáo dục …do đó cải thiện mức sống thự tế của cộng đồng. 2 Sự tăng trưởng thường đ ược đo bằng sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc dân thực tế (GDP) hoặc tổng quốc dân đầu người qua thời gian. 1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Định nghĩa: Tốc độ tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là mức tay đổi tổng sản phẩm quốc dân được biểu thị bằng một tỷ số phần trăm trong một đơn vị thời gian chẳng hạn trong một qúy hay năm. Nếu nó được điều chỉnh theo mức lạm phát thì nó được gọi là tỷ lệ tăng trưởng kinh tế thực tế > Nếu tỷ lệ tăng trưởng giảm trong 2 q u liền thì người ta coi nền kinh tế đang có tình trạng suy thoái và nếu tăng trưởng tron 2 quý liền thì nền kinh tế được xem là đang phồn thịnh. 1.3. Tiến bộ công nghệ Định nghĩa: Một kiểu thay đổi kỹ thuật là sự dịch chuyển hàm sản xuất theo thời gian phản ảnh hiệu quả lớn hơn trong việc kết hợp các đầu vào. Nó được gọi là thay đổi kỹ thuật không được biểu hiện (disembodied) 1.3. Hiệu quả kinh tế (economic efficiency) Định nghĩa: Khả năng sản xuất ra một đơn vị hàng hóa với chi phí thấp nhất . Có ba loại hiệu quả: + Hiệu quả sản xuất (production efficiency): tức là sản phẩm đ ược sản xuất với giá thành thấp nhất; + Hiệu quả phân bổ tài nguyên (allocative efficiency): tài nguyên được phân bổ có hiệu quả cho sản xuất ra hàng hóa , dịch vụ mà xã hội yêu cầu ; + Hiệu quả phân phối (distibutional efficiency ) :sản phẩm được phân phối sao cho người tiêu dùng , với thu nhập sẵn có của họ và với giá cả thị trường đã cho không thể đem ra chi tiêu theo một cách khác được 1.4. Định nghĩa Mô Hình Hàm sản xuất biên và hiệu quả kỹ thuật Các định nghĩa :Hàm sản xuất (hay đường giới hạn) mô tả mối quan hệ về mặt công nghệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình sản xuất. Hàm sản xuất biên khác với hàm sản xuất ước lượng thống kê ở trên là ở chỗ chỗ hàm thống kê 3 cho phép đầu ra của một số hãng có thể nằm phía trên hàm sản xuất ước lượng được trong khi điều này là không thể đối với đường giới hạn. Xét một qui trình sản xuất đ ơn giản trong đó có một đầu vào duy nhất (x) được sử dụng để sản xuất ra một đầu ra duy nhất (Y) ( Hình 1). Đường OF’ chính là đường giới hạn. Đường này nói lên mức sản lượng tối đa có thể đạt được tại mỗi mức đầu vào. Do đó, nó phản ánh trạng thái hiện tại của công nghệ trong ngành . Các hãng trong ngành đ ó sẽ sản xuất tại đường giới hạn nếu như hãng đạt được hiệu quả về kỹ thuật, hoặc là dưới đường giới hạn đó nếu như hãng không đạt được hiệu quả về kỹ thuật. Điểm A tượng trưng cho một điểm không hiệu quả trong khi đó điểm B và điểm C là những điểm hiệu quả. Hình 1: Đường giới hạn sản xuất Một hãng đang hoạt động tại điểm A là không hiệu quả bởi vì xét về mặt công nghệ hãng có thể tăng sản lượng đến mức tương đương với điểm B trên đồ thị mà không cần có thêm đầu vào. (ho ặc là hãng có thể sản xuất ra một mức sản lượng như vậy nhưng cần ít đầu vào hơn, như điểm C trên đường giới hạn). Khoảng cách từ điểm sản xuất của hãng đến đường giới hạn khả năng sản xuất được coi là thước đo nói nên mức độ không hiệu quả của hãng. Một thước đo cơ bản đối với hoạt động của một hãng đ ó là năng suất yếu tố. Đây là tỷ lệ của đầu ra trên đầu vào. Tỷ lệ này mà càng lớn th ì có nghĩa là sản xuất của hãng càng có hiệu quả. 4 Hình 1 cũng cho biết sự khác biệt giữa hiệu quả kỹ thuật và năng suất yếu tố. Đ ường thẳng đi qua gốc toạ độ cho biết năng suất yếu tố tại mỗi đầu vào của hãng. Độ dốc của đường này Y/x cho biết năng suất của hãng. Nếu như hãng đang sản xuất tại điểm A dịch chuyển đến điểm hiệu quả B, đường năng suất đó sẽ dốc lên, điều này ngụ ý rằng năng suất sẽ cao hơn tại điểm B. Tuy nhiên nếu như bằng cách dịch chuyển đến điểm C, đường năng suất sẽ tiếp xúc với đường giới hạn và cho biết mức năng suất tối đa có thể đạt đư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển phân tịc tài chính tăng trưởng kinh tế sản xuất kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 717 3 0 -
Thảo luận đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu
98 trang 305 0 0 -
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 302 0 0 -
38 trang 250 0 0
-
Nguồn lực tài chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam
3 trang 246 0 0 -
Đề tài 'Một số vấn đề về công tác quản trị vật tư tại công ty cơ khí Z179'
70 trang 237 0 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 235 0 0 -
79 trang 226 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 218 0 0 -
Tiểu luận: Phân tích chiến lược của Công ty Sữa Vinamilk
25 trang 214 0 0