![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Luật Bảo vệ môi trường: Những vấn đề chung - TS. Nguyễn Khắc Kinh
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 552.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luật Bảo vệ môi trường: Những vấn đề chung có nội dung trình bày về sự ra đời, cấu trúc, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, nguyên tắc chung về bảo vệ môi trường, chính sách bảo vệ môi trường, nguồn lực bảo vệ môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật Bảo vệ môi trường: Những vấn đề chung - TS. Nguyễn Khắc KinhBỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Hà Nội, 09-11/10/2006 NỘI DUNG1. Sự ra đời2. Cấu trúc3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng4. Giải thích từ ngữ5. Nguyên tắc chung về bảo vệ môi trường6. Chính sách bảo vệ môi trường7. Nguồn lực bảo vệ môi trường SỰ RA ĐỜI CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGNgày 29 tháng 11 năm 2005, Luật Bảo vệ môi trường đãđược Quốc hội Khoá XI chính thức thông qua tại kỳ họpthứ tám.Theo đánh giá của các chuyên gia trong nước và quốc tế,Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 là một bước phát triểnvề chất trong quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật bảovệ môi trường, Luật đã bao quát được hầu hết các hoạtđộng bảo vệ môi trường, với các quy định chi tiết và cụthể CẤU TRÚCBao gồm: 15 chương, 136 điều (tăng 8 chương, 79 điều so với Luật Bảo vệ môi trường năm 1993)Chương I. Những quy định chungChương II. Tiêu chuẩn môi trườngChương III. Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trườngChương IV. Bảo tồn, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiênChương V. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụChương VI. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư CẤU TRÚCChương VII. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khácChương VIII. Quản lý chất thảiChương IX. Quan trắc, thông tin về môi trườngChương XI. Nguồn lực bảo vệ môi trườngChương XII. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trườngChương XIII. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thểChương XIV. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường thiệt hại về môi trườngChương XV. Điều khoản thi hành PHẠM VI ĐIỀU CHỈNHGồm 03 nội dung chính:- Quy định hoạt động bảo vệ môi trường;- Chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môitrường;- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhântrong bảo vệ môi trường=> Phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo vệ môi trường2005 bao quát hơn so với Luật Bảo vệ môi trường năm1993 ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNGĐối tượng áp dụng của Luật Bảo vệ môi trường:1. Phải là một trong những đối tượng dưới đây:- Cơ quan nhà nước,- Tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức xã hội…- Hộ gia đình,- Cá nhân- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài- Tổ chức nước ngoài,- Cá nhân nước ngoài2. Có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam- Ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế trong trường hợp có sựkhác nhau giữa Luật Bảo vệ môi trường và điều ước quốc tếmà Việt Nam là thành viên GIẢI THÍCH TỪ NGỮ1. Môi trường là yếu tố tự nhiên và vật chất bao quanh conngười, ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triểncủa con người.2. Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môitrường (đất, nước, không khí, âm thanh….)3. Hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm:- Giữ môi trường trong lành, sạch đẹp;- Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường;- Ứng phó sự cố môi trường;- Khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường;- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;- Bảo vệ đa dạng sinh học GIẢI THÍCH TỪ NGỮ4. Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường5. Tiêu chuẩn môi trường: một tiêu chuẩn được xem là tiêu chuẩn môi trường khi thoả mãn hai điều kiện:- Là giới cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng chất gây ô nhiễm trong chất thải- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ quản lý và bảo vệ môi trường GIẢI THÍCH TỪ NGỮ6. Ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường khi đảm bảo 02 yếu tố:- Có sự biến đổi của các thành phần môi trường;- Không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường7. Suy thoái môi trường: suy thoái môi trường khi bảo đảm 02 yếu tố:- Có sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi trường;- Gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật GIẢI THÍCH TỪ NGỮ8. Sự cố môi trường: tai biến, rủi ro từ hoạt động của con người (đốt rừng, tràn dầu…) hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên (bão, lụt, động đất…)9. Chất gây ô nhiễm: chất hoặc yếu tố vật lý nhưng chỉ xem là chất gây ô nhiễm khi xuất hiện trong môi trường.10. Chất thải: đảm bảo 2 yếu tố: (1) là vật chất (rắn, lỏng, khí) (2) được thải ra từ hoạt động của con ngườI11. Chất thải nguy hại: đảm bảo 2 yếu tố: (1) là chất thải (2) có chứa yếu tố độc hại (dễ cháy nổ, ăn mòn, lây nhiễm…) GIẢI THÍCH TỪ NGỮ12. Quản lý chất thải: là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu huỷ và thải bỏ chất thải => là một quá trình.13. Phế liệu: chỉ được xem là phế liệu khi thoả mãn 2 điều kiện: (1) là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ sản xuất, tiêu dùng (2) được thu hồi làm nguyên liệu sản xuất.14. Sức chịu tải của môi trường: là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm15. Hệ sinh thái: là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại GIẢI THÍCH TỪ NGỮ16. Đa dạng sinh học: là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái17. Quan trắc môi trường: là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường18. Thông tin về môi trường: số liệu, dữ liệu các thành phần môi trường; trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế các nguồn tài nguyên thiên nhiên; các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật Bảo vệ môi trường: Những vấn đề chung - TS. Nguyễn Khắc KinhBỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Hà Nội, 09-11/10/2006 NỘI DUNG1. Sự ra đời2. Cấu trúc3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng4. Giải thích từ ngữ5. Nguyên tắc chung về bảo vệ môi trường6. Chính sách bảo vệ môi trường7. Nguồn lực bảo vệ môi trường SỰ RA ĐỜI CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGNgày 29 tháng 11 năm 2005, Luật Bảo vệ môi trường đãđược Quốc hội Khoá XI chính thức thông qua tại kỳ họpthứ tám.Theo đánh giá của các chuyên gia trong nước và quốc tế,Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 là một bước phát triểnvề chất trong quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật bảovệ môi trường, Luật đã bao quát được hầu hết các hoạtđộng bảo vệ môi trường, với các quy định chi tiết và cụthể CẤU TRÚCBao gồm: 15 chương, 136 điều (tăng 8 chương, 79 điều so với Luật Bảo vệ môi trường năm 1993)Chương I. Những quy định chungChương II. Tiêu chuẩn môi trườngChương III. Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trườngChương IV. Bảo tồn, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiênChương V. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụChương VI. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư CẤU TRÚCChương VII. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khácChương VIII. Quản lý chất thảiChương IX. Quan trắc, thông tin về môi trườngChương XI. Nguồn lực bảo vệ môi trườngChương XII. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trườngChương XIII. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thểChương XIV. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường thiệt hại về môi trườngChương XV. Điều khoản thi hành PHẠM VI ĐIỀU CHỈNHGồm 03 nội dung chính:- Quy định hoạt động bảo vệ môi trường;- Chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môitrường;- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhântrong bảo vệ môi trường=> Phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo vệ môi trường2005 bao quát hơn so với Luật Bảo vệ môi trường năm1993 ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNGĐối tượng áp dụng của Luật Bảo vệ môi trường:1. Phải là một trong những đối tượng dưới đây:- Cơ quan nhà nước,- Tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức xã hội…- Hộ gia đình,- Cá nhân- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài- Tổ chức nước ngoài,- Cá nhân nước ngoài2. Có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam- Ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế trong trường hợp có sựkhác nhau giữa Luật Bảo vệ môi trường và điều ước quốc tếmà Việt Nam là thành viên GIẢI THÍCH TỪ NGỮ1. Môi trường là yếu tố tự nhiên và vật chất bao quanh conngười, ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triểncủa con người.2. Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môitrường (đất, nước, không khí, âm thanh….)3. Hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm:- Giữ môi trường trong lành, sạch đẹp;- Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường;- Ứng phó sự cố môi trường;- Khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường;- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;- Bảo vệ đa dạng sinh học GIẢI THÍCH TỪ NGỮ4. Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường5. Tiêu chuẩn môi trường: một tiêu chuẩn được xem là tiêu chuẩn môi trường khi thoả mãn hai điều kiện:- Là giới cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng chất gây ô nhiễm trong chất thải- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ quản lý và bảo vệ môi trường GIẢI THÍCH TỪ NGỮ6. Ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường khi đảm bảo 02 yếu tố:- Có sự biến đổi của các thành phần môi trường;- Không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường7. Suy thoái môi trường: suy thoái môi trường khi bảo đảm 02 yếu tố:- Có sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi trường;- Gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật GIẢI THÍCH TỪ NGỮ8. Sự cố môi trường: tai biến, rủi ro từ hoạt động của con người (đốt rừng, tràn dầu…) hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên (bão, lụt, động đất…)9. Chất gây ô nhiễm: chất hoặc yếu tố vật lý nhưng chỉ xem là chất gây ô nhiễm khi xuất hiện trong môi trường.10. Chất thải: đảm bảo 2 yếu tố: (1) là vật chất (rắn, lỏng, khí) (2) được thải ra từ hoạt động của con ngườI11. Chất thải nguy hại: đảm bảo 2 yếu tố: (1) là chất thải (2) có chứa yếu tố độc hại (dễ cháy nổ, ăn mòn, lây nhiễm…) GIẢI THÍCH TỪ NGỮ12. Quản lý chất thải: là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu huỷ và thải bỏ chất thải => là một quá trình.13. Phế liệu: chỉ được xem là phế liệu khi thoả mãn 2 điều kiện: (1) là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ sản xuất, tiêu dùng (2) được thu hồi làm nguyên liệu sản xuất.14. Sức chịu tải của môi trường: là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm15. Hệ sinh thái: là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại GIẢI THÍCH TỪ NGỮ16. Đa dạng sinh học: là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái17. Quan trắc môi trường: là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường18. Thông tin về môi trường: số liệu, dữ liệu các thành phần môi trường; trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế các nguồn tài nguyên thiên nhiên; các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật Bảo vệ môi trường Nguyên bảo vệ môi trường Chính sách bảo vệ môi trường Nguồn lực bảo vệ môi trường Luật môi trường Luật nhà nướcTài liệu liên quan:
-
10 trang 299 0 0
-
Tìm hiểu về Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp: Phần 1
10 trang 238 0 0 -
Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
214 trang 185 0 0 -
Thông tư số: 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
123 trang 176 0 0 -
Thông tư quy định quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải công nghiệp (Bản dự thảo)
44 trang 157 0 0 -
Chính sách về 'tẩy xanh' của Liên minh châu Âu và một số gợi mở cho Việt Nam
4 trang 131 0 0 -
137 trang 116 0 0
-
4 trang 100 0 0
-
Quản lý kinh tế và môi trường: Phần 1
151 trang 81 0 0 -
17 trang 76 0 0