Danh mục

Luật cạnh tranh - Luật số: 27/2004/QH11

Số trang: 40      Loại file: doc      Dung lượng: 256.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với: 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật cạnh tranh - Luật số: 27/2004/QH11 QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số : 27/2004/QH11 QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoá XI, kỳ họp thứ 6 (Từ ngày 25 tháng 10 đến ngày 03 tháng 12 năm 2004)LUẬT CẠNH TRANH Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về cạnh tranh. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranhkhông lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện phápxử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với: 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp)bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích,doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhànước và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam; 2. Hiệp hội ngành nghề hoạt động ở Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Thị trường liên quan bao gồm thị trường sản phẩm liên quan và thịtrường địa lý liên quan. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịchvụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả. 2 Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó cónhững hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnhtranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận. 2. Hiệp hội ngành nghề bao gồm hiệp hội ngành hàng và hiệp hộinghề nghiệp. 3. Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp làm giảm,sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạnchế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độcquyền và tập trung kinh tế. 4. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi cạnh tranh củadoanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với các chuẩn mực thôngthường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đếnlợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp kháchoặc người tiêu dùng. 5. Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hoá, dịch vụ nhấtđịnh là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổngdoanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đótrên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào củadoanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệpkinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng,quý, năm. 6. Thị phần kết hợp là tổng thị phần trên thị trường liên quan của cácdoanh nghiệp tham gia vào thoả thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinhtế. 7. Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ bao gồm: a) Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hoá; b) Chi phí lưu thông đưa hàng hoá, dịch vụ đến người tiêu dùng. 8. Vụ việc cạnh tranh là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định củaLuật này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy địnhcủa pháp luật. 9. Tố tụng cạnh tranh là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theotrình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luậtnày. 10. Bí mật kinh doanh là thông tin có đủ các điều kiện sau đây: a) Không phải là hiểu biết thông thường; b) Có khả năng áp dụng trong kinh doanh và khi được sử dụng sẽ tạocho người nắm giữ thông tin đó có lợi thế hơn so với người không nắm giữhoặc không sử dụng thông tin đó; c) Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông 3tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được. 11. Bán hàng đa cấp là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đápứng các điều kiện sau đây: a) Việc tiếp thị để bán lẻ hàng hóa được thực hiện thông qua mạnglưới người tham gia bán hàng đa cấp gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau; b) Hàng hóa được người tham gia bán hàng đa cấp tiếp thị trực tiếpcho người tiêu dùng tại nơi ở, nơi làm việc của người tiêu dùng hoặc địađiểm khác không phải là địa điểm bán lẻ thường xuyên của doanh nghiệphoặc của người tham gia; c) Người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng, tiềnthưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ kết quả tiếp thị bán hàng của mình vàcủa người tham gia bán hàng đa cấp cấp dưới trong mạ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: