Luật Giáo dục nghề nghiệp (Law on Vocational Education and Training)
Số trang: 118
Loại file: pdf
Dung lượng: 332.55 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(NB) Luật Luật Giáo dục nghề nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2014. Luật này quy định về hệ thống giáo dục nghề nghiệp; tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật Giáo dục nghề nghiệp (Law on Vocational Education and Training) LUẬTGIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP LAW ONVOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Luật số: 74/2014/QH13 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật giáo dục nghề nghiệp. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hệ thống giáo dục nghề nghiệp; tổ chức, hoạt độngcủa cơ sở giáo dục nghề nghiệp; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thamgia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trungcấp, trường cao đẳng; doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quanđến hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dânnhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và cácchương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầunhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theohai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. 2. Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm đượcviệc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học hoặc để nâng caotrình độ nghề nghiệp. 3. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 3năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp chongười học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của mộtnghề. 4. Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kếtquả học tập đã tích luỹ được trong một khoảng thời gian nhất định. 5. Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toànbộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, doanhnghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơsở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp,trung cấp và cao đẳng. 6. Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xahoặc tự học có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp,trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác, được thựchiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo, phùhợp với yêu cầu của người học. 7. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận là cơ sở giáo dục nghề nghiệptư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà phần lợinhuận tích lũy hằng năm là tài sản chung không chia, để tái đầu tư phát triểncơ sở giáo dục nghề nghiệp; các cổ đông hoặc các thành viên góp vốn khônghưởng lợi tức hoặc hưởng lợi tức hằng năm không vượt quá lãi suất trái phiếuChính phủ. 8. Doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theoquy định của Luật doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theoquy định của Luật hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có tư cách pháp nhântheo quy định của Bộ luật dân sự. Điều 4. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp 1. Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trựctiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứngvới trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; cókhả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhậpquốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện chongười học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việclàm hoặc học lên trình độ cao hơn. 4 LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 2. Mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp đượcquy định như sau: a) Đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được cáccông việc đơn giản của một nghề; b) Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện đượccác công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tínhphức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, côngnghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; c) Đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được cáccông việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phứctạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật,công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người kháctrong nhóm thực hiện công việc. Điều 5. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1. Cơ sở giáo dục nghề ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật Giáo dục nghề nghiệp (Law on Vocational Education and Training) LUẬTGIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP LAW ONVOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Luật số: 74/2014/QH13 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật giáo dục nghề nghiệp. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hệ thống giáo dục nghề nghiệp; tổ chức, hoạt độngcủa cơ sở giáo dục nghề nghiệp; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thamgia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trungcấp, trường cao đẳng; doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quanđến hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dânnhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và cácchương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầunhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theohai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. 2. Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm đượcviệc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học hoặc để nâng caotrình độ nghề nghiệp. 3. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 3năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp chongười học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của mộtnghề. 4. Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kếtquả học tập đã tích luỹ được trong một khoảng thời gian nhất định. 5. Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toànbộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, doanhnghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơsở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp,trung cấp và cao đẳng. 6. Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xahoặc tự học có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp,trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác, được thựchiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo, phùhợp với yêu cầu của người học. 7. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận là cơ sở giáo dục nghề nghiệptư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà phần lợinhuận tích lũy hằng năm là tài sản chung không chia, để tái đầu tư phát triểncơ sở giáo dục nghề nghiệp; các cổ đông hoặc các thành viên góp vốn khônghưởng lợi tức hoặc hưởng lợi tức hằng năm không vượt quá lãi suất trái phiếuChính phủ. 8. Doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theoquy định của Luật doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theoquy định của Luật hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có tư cách pháp nhântheo quy định của Bộ luật dân sự. Điều 4. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp 1. Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trựctiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứngvới trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; cókhả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhậpquốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện chongười học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việclàm hoặc học lên trình độ cao hơn. 4 LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 2. Mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp đượcquy định như sau: a) Đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được cáccông việc đơn giản của một nghề; b) Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện đượccác công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tínhphức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, côngnghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; c) Đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được cáccông việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phứctạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật,công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người kháctrong nhóm thực hiện công việc. Điều 5. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1. Cơ sở giáo dục nghề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật Giáo dục nghề nghiệp Vocational Education and Training Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Giáo dục nghề nghiệp Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Hoạt động giáo dục nghề nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số vấn đề tự chủ của trường Cao đẳng Cộng đồng
6 trang 378 0 0 -
Tư vấn nghề nghiệp cho giới trẻ: Phần 2
52 trang 241 0 0 -
Thông tư số 29/2017/TT-BLDTBXH
12 trang 218 0 0 -
6 trang 216 0 0
-
Vai trò của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong quá trình chuyển đổi số
5 trang 193 0 0 -
Hiệu quả mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các trường đào tạo mỹ thuật ứng dụng ở nước ta hiện nay
10 trang 191 0 0 -
9 trang 181 0 0
-
21 trang 176 0 0
-
7 trang 156 0 0
-
Tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực trạng và kiến nghị hoàn thiện
6 trang 145 0 0