Danh mục

Luật số 46/2024/QH15

Số trang: 33      Loại file: doc      Dung lượng: 246.50 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (33 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luật số 46/2024/QH15 này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật số 46/2024/QH15 QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 46/2024/QH15 Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2024 LUẬT CÔNG CHỨNGCăn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Quốc hội ban hành Luật Công chứng.Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng,thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Công chứng là dịch vụ công do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện đểchứng nhận tính xác thực, hợp pháp của giao dịch mà luật quy định phải công chứng, luật giaoChính phủ quy định phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam ở nước ngoài được công chứng giao dịch theo quy định tại Điều 73 của Luật này.2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tưpháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và thực hiện một số việc chứng thực theo quy định củapháp luật về chứng thực.3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài thamgia giao dịch có yêu cầu công chứng giao dịch theo quy định của Luật này.4. Văn bản công chứng là giao dịch bằng văn bản đã được công chứng theo quy định của Luật này.5. Hành nghề công chứng là việc công chứng viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng thực hiệnviệc công chứng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.Điều 3. Giao dịch phải công chứng1. Giao dịch phải công chứng là giao dịch quan trọng, đòi hỏi mức độ an toàn pháp lý cao và đượcluật quy định hoặc luật giao Chính phủ quy định phải công chứng.2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm rà soát, cập nhật, đăng tải các giao dịch phải công chứng, chứng thựctrên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.Điều 4. Chức năng xã hội của công chứng viênCông chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toànpháp lý cho các bên tham gia giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợppháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.Điều 5. Nguyên tắc hành nghề công chứng1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.2. Khách quan, trung thực.3. Tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hành nghề công chứng.Điều 6. Hiệu lực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng viên ký và tổ chức hành nghềcông chứng đóng dấu vào văn bản; trường hợp là văn bản công chứng điện tử thì có hiệu lực theoquy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật này.2. Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan, là cơ sở để các bên tham giagiao dịch đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục liên quan đến giao dịch đãđược công chứng.3. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứngkhông phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.Điều 7. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứngTiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt; trường hợp người yêu cầu công chứngsử dụng tiếng nói, chữ viết không phải là tiếng Việt hoặc sử dụng ngôn ngữ của người khuyết tật thìphải dịch sang tiếng Việt.Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công chứng1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công chứng.2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về côngchứng trên phạm vi cả nước.3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có tráchnhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công chứng.4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấptỉnh), trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện việc quản lý nhà nước vềcông chứng tại địa phương.Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm1. Nghiêm cấm công chứng viên thực hiện các hành vi sau đây:a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ýbằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâmhại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, quyền và lợi ích của Nhà nước;b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích, chủ thể hoặc nội dung của giao dịch vi phạmpháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia giao dịch thực hiện giaodịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;c) Công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của người thânthích là vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợhoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh ruột, chịruột, em ruột; anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;d) Sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từngười yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việccông chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từngười thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng;đ) Ép buộc cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với cá nhân, tổ chứclàm sai lệch nội dung của hồ sơ yêu cầu công chứng, hồ sơ công chứng;e) Chi tiền hoặc lợi ích khác, gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạođức ...

Tài liệu được xem nhiều: