![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Luật số 5-HĐNN8
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 376.28 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luật số 5-HĐNN8 về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch do Quốc hội ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật số 5-HĐNN8 QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 5-HĐNN8 Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1987 LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ N HẬP KHẨU HÀN G MẬU DNCHĐể tăng cường quản lý các hoạt động xuất, nhập khẩu, góp phần tích cực vào việc mởrộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại của Nhà nước, hình thành cơ cấu xuất,nhập khẩu hợp lý, góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng trongnước, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Luật này quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch.Chương 1: ĐỐI TƯỢNG CHNU THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC NỘP THUẾĐiều 1Tất cả hàng hoá mua bán, trao đổi với nước ngoài, khi xuất khNu hoặc nhập khNu quabiên giới Việt N am đều là đối tượng chịu thuế xuất khNu hoặc thuế nhập khNu.Điều 2Tất cả những tổ chức kinh tế được phép xuất khNu, nhập khNu hàng hoá, dưới đây gọilà tổ chức xuất, nhập khNu, khi có hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu qua biên giớiViệt N am đều phải nộp thuế xuất khNu hoặc thuế nhập khNu.Điều 3Đối với những hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu mà có sự thoả thuận riêng về thuếxuất khNu, thuế nhập khNu giữa Chính phủ Việt N am với nước ngoài, thì thuế xuấtkhNu, thuế nhập khNu thực hiện theo sự thoả thuận đó.Đối với hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu thuộc các xí nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài tại Việt N am cũng như hàng xuất khNu, hàng nhập khNu trên cơ sở hợp đồnghợp tác kinh doanh thì thuế xuất khNu, thuế nhập khNu áp dụng theo quy định củaLuật này.Chương 2: CĂN CỨ TÍNH THUẾĐiều 4. Căn cứ để tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:1- Số lượng từng mặt hàng ghi trong tờ khai hàng hoá xuất, nhập khNu;2- Giá tính thuế bằng đồng Việt N am;3- Thuế suất nhóm hàng, mặt hàng ghi trong Biểu thuế.Điều 5. Cơ sở để định giá tính thuế:1- Đối với hàng hoá xuất khNu là giá bán tại cửa khNu đi, theo hợp đồng;2- Đối với hàng hoá nhập khNu là giá mua tại cửa khNu đến, kể cả phí vận tải, phí bảohiểm, theo hợp đồng.Trong trường hợp mua hoặc bán theo các phương thức khác thì căn cứ vào giá ghitrên các chứng từ hợp lệ.Tỷ giá giữa đồng Việt N am với tiền nước ngoài do N gân hàng N hà nước Việt N amcông bố.Chương 3: BIỂU THUẾĐiều 6Căn cứ vào chính sách khuyến khích xuất, nhập khNu đối với khu vực và đối vớinhóm hàng, mặt hàng xuất khNu hoặc nhập khNu, N hà nước quy định nhóm hàng, mặthàng chịu thuế và thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặt hàng.Danh mục nhóm hàng, mặt hàng chịu thuế, thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặthàng do Hội đồng N hà nước quy định trong Biểu thuế kèm theo Luật này.Điều 7Thuế suất đối với hàng hoá xuất khNu, nhập khNu gồm hai mức: thuế suất tối thiểu vàthuế suất phổ thông.1- Thuế suất tối thiểu áp dụng đối với hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu với cácnước có ký kết điều khoản ưu đãi trong quan hệ buôn bán với Việt N am và nhữngtrường hợp khác do Hội đồng bộ trưởng quy định;2- Thuế suất phổ thông áp dụng đối với hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu với cácnước khác, ngoài những nước ghi tại khoản 1 của Điều này.Chương 4: GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ, HOÀN LẠI THUẾĐiều 8Thuế xuất khNu, thuế nhập khNu được giảm hoặc miễn trong những trường hợp sauđây:1- Được giảm thuế đối với hàng hoá do chuyên chở, bốc xếp bị hư hỏng hoặc bị mấtmát mà có lý do xác đáng được cơ quan N hà nước có thNm quyền chứng nhận;2- Được miễn thuế trong các trường hợp:a) Hàng hoá nhập dùng cho học tập, nghiên cứu khoa học của các trường, các việnnghiên cứu khoa học;b) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để dự hội chợ, triển lãm;c) Hàng viện trợ có tính chất nhân đạo;d) Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua Việt N am;đ) Hàng là nguyên liệu, vật liệu nhập khNu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khNu.3- Được miễn hoặc giảm thuế theo quyết định của cơ quan N hà nước quản lý đầu tưnước ngoài đối với hàng xuất khNu, hàng nhập khNu của xí nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài cũng như hàng xuất khNu, hàng nhập khNu trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinhdoanh, trong từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư.Đối với hàng hoá đã được giảm thuế hoặc miễn thuế nhưng sau đó lý do miễn, giảmcó thay đổi khác so với quy định của Điều này, thì vẫn thu đủ thuế xuất khNu hoặcthuế nhập khNu.Hội đồng bộ trưởng quy định thNm quyền, thủ tục xét giảm thuế, miễn thuế, thu đủthuế ghi tại Điều này.Điều 9Thuế xuất khNu, thuế nhập khNu được xét hoàn lại cho các tổ chức xuất, nhập khNutrong những trường hợp sau đây:1- Hàng nhập khNu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi ở cửa khNu nhưng được phéptái xuất;2- Hàng đã nộp thuế xuất khNu nhưng được phép không xuất, hoặc không được phé ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật số 5-HĐNN8 QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 5-HĐNN8 Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1987 LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ N HẬP KHẨU HÀN G MẬU DNCHĐể tăng cường quản lý các hoạt động xuất, nhập khẩu, góp phần tích cực vào việc mởrộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại của Nhà nước, hình thành cơ cấu xuất,nhập khẩu hợp lý, góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng trongnước, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Luật này quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch.Chương 1: ĐỐI TƯỢNG CHNU THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC NỘP THUẾĐiều 1Tất cả hàng hoá mua bán, trao đổi với nước ngoài, khi xuất khNu hoặc nhập khNu quabiên giới Việt N am đều là đối tượng chịu thuế xuất khNu hoặc thuế nhập khNu.Điều 2Tất cả những tổ chức kinh tế được phép xuất khNu, nhập khNu hàng hoá, dưới đây gọilà tổ chức xuất, nhập khNu, khi có hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu qua biên giớiViệt N am đều phải nộp thuế xuất khNu hoặc thuế nhập khNu.Điều 3Đối với những hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu mà có sự thoả thuận riêng về thuếxuất khNu, thuế nhập khNu giữa Chính phủ Việt N am với nước ngoài, thì thuế xuấtkhNu, thuế nhập khNu thực hiện theo sự thoả thuận đó.Đối với hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu thuộc các xí nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài tại Việt N am cũng như hàng xuất khNu, hàng nhập khNu trên cơ sở hợp đồnghợp tác kinh doanh thì thuế xuất khNu, thuế nhập khNu áp dụng theo quy định củaLuật này.Chương 2: CĂN CỨ TÍNH THUẾĐiều 4. Căn cứ để tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:1- Số lượng từng mặt hàng ghi trong tờ khai hàng hoá xuất, nhập khNu;2- Giá tính thuế bằng đồng Việt N am;3- Thuế suất nhóm hàng, mặt hàng ghi trong Biểu thuế.Điều 5. Cơ sở để định giá tính thuế:1- Đối với hàng hoá xuất khNu là giá bán tại cửa khNu đi, theo hợp đồng;2- Đối với hàng hoá nhập khNu là giá mua tại cửa khNu đến, kể cả phí vận tải, phí bảohiểm, theo hợp đồng.Trong trường hợp mua hoặc bán theo các phương thức khác thì căn cứ vào giá ghitrên các chứng từ hợp lệ.Tỷ giá giữa đồng Việt N am với tiền nước ngoài do N gân hàng N hà nước Việt N amcông bố.Chương 3: BIỂU THUẾĐiều 6Căn cứ vào chính sách khuyến khích xuất, nhập khNu đối với khu vực và đối vớinhóm hàng, mặt hàng xuất khNu hoặc nhập khNu, N hà nước quy định nhóm hàng, mặthàng chịu thuế và thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặt hàng.Danh mục nhóm hàng, mặt hàng chịu thuế, thuế suất đối với từng nhóm hàng, mặthàng do Hội đồng N hà nước quy định trong Biểu thuế kèm theo Luật này.Điều 7Thuế suất đối với hàng hoá xuất khNu, nhập khNu gồm hai mức: thuế suất tối thiểu vàthuế suất phổ thông.1- Thuế suất tối thiểu áp dụng đối với hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu với cácnước có ký kết điều khoản ưu đãi trong quan hệ buôn bán với Việt N am và nhữngtrường hợp khác do Hội đồng bộ trưởng quy định;2- Thuế suất phổ thông áp dụng đối với hàng hoá xuất khNu hoặc nhập khNu với cácnước khác, ngoài những nước ghi tại khoản 1 của Điều này.Chương 4: GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ, HOÀN LẠI THUẾĐiều 8Thuế xuất khNu, thuế nhập khNu được giảm hoặc miễn trong những trường hợp sauđây:1- Được giảm thuế đối với hàng hoá do chuyên chở, bốc xếp bị hư hỏng hoặc bị mấtmát mà có lý do xác đáng được cơ quan N hà nước có thNm quyền chứng nhận;2- Được miễn thuế trong các trường hợp:a) Hàng hoá nhập dùng cho học tập, nghiên cứu khoa học của các trường, các việnnghiên cứu khoa học;b) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để dự hội chợ, triển lãm;c) Hàng viện trợ có tính chất nhân đạo;d) Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua Việt N am;đ) Hàng là nguyên liệu, vật liệu nhập khNu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khNu.3- Được miễn hoặc giảm thuế theo quyết định của cơ quan N hà nước quản lý đầu tưnước ngoài đối với hàng xuất khNu, hàng nhập khNu của xí nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài cũng như hàng xuất khNu, hàng nhập khNu trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinhdoanh, trong từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư.Đối với hàng hoá đã được giảm thuế hoặc miễn thuế nhưng sau đó lý do miễn, giảmcó thay đổi khác so với quy định của Điều này, thì vẫn thu đủ thuế xuất khNu hoặcthuế nhập khNu.Hội đồng bộ trưởng quy định thNm quyền, thủ tục xét giảm thuế, miễn thuế, thu đủthuế ghi tại Điều này.Điều 9Thuế xuất khNu, thuế nhập khNu được xét hoàn lại cho các tổ chức xuất, nhập khNutrong những trường hợp sau đây:1- Hàng nhập khNu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi ở cửa khNu nhưng được phéptái xuất;2- Hàng đã nộp thuế xuất khNu nhưng được phép không xuất, hoặc không được phé ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật luật xuất nhập khẩu bộ tài chính bộ công thương Luật số 5-HĐNN8Tài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 390 0 0 -
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 379 0 0 -
4 trang 371 0 0
-
6 trang 359 0 0
-
15 trang 344 0 0
-
2 trang 329 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 318 0 0 -
62 trang 308 0 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 304 0 0 -
4 trang 296 0 0