Luật sở hữu trí tuệ do QH ban hành
Số trang: 37
Loại file: pdf
Dung lượng: 568.86 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giải trình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của luật sở hữu trí tuệ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật sở hữu trí tuệ do QH ban hành BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN SOẠN THẢO GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ ******************** Tổng số Điều sửa đổi, bổ sung: 37 Điều, trong đó: Phần I: Những quy định chung: 5 Điều (Điều 3, 7, 8, 11, 12) Phần II: Quyền tác giả, quyền liên quan: 10 Điều (Điều 14, 25, 26, 27, 30, 33, 34, 42, 50, 51) Phần III: Quyền sở hữu công nghiệp: 5 Điều (Điều 87, 90, 119, 134, 154) Phần IV: Quyền đối với giống cây trồng: 10 Điều (Điều 157, 160, 163, 165, 178, 186, 187, 188, 190, 194) Phần V: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: 5 Điều (Điều 201, 211, 214, 216, 218) Phần VI: Điều khoản thi hành: 2 Điều (Điều 220A, 220) Ghi chú: - Trong 37 Điều, có 1 Điều bổ sung (Điều 220A), 3 Điều thay đổi cụm từ “Bộ Văn hoá – Thông tin” thành “Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Điều 11, 50, 51). - Tại bản giải trình này, các chữ có gạch đè là phần bị loại bỏ, các chữ đậm là phần bổ sung. STT Điều, khoản hiện hành Điều, khoản sửa đổi, bổ sung Lý do sửa đổi, bổ sung 1. Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ 3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng 3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là giống Để phù hợp với khoản 2 Điều 750 Bộ luật Dân sự; các là giống cây trồng và vật liệu nhân giống. cây trồng, bao gồm và vật liệu nhân giống và vật liệu khoản 1, 2 của Điều này và khoản 2 Điều 184. thu hoạch. 2. Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ Khoản 2 Điều 7 đã quy định rằng “việc thực hiện 1 STT Điều, khoản hiện hành Điều, khoản sửa đổi, bổ sung Lý do sửa đổi, bổ sung 1. Chủ sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện 1. Chủ sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm quyền và quyền của mình trong phạm vi và thời hạn mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác”. Quy định bảo hộ theo quy định của Luật này. của Luật này và không được làm tổn hại đến quyền đó chỉ áp dụng được trong trường hợp quyền và lợi ích của các chủ thể khác nhau có phạm vi rõ ràng, biệt 2. Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ sở hữu trí tuệ cùng tồn tại hợp pháp của tổ chức, không được xâm phạm lợi ích của Nhà cá nhân khác. Chính phủ quy định giới hạn giữa lập với nhau, mà không áp dụng được trong trường các loại quyền sở hữu trí tuệ khác nhau được bảo hợp có sự chồng chéo về phạm vi quyền giữa các loại nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và hộ độc lập với nhau. quyền sở hữu trí tuệ khác nhau. Khi các đối tượng không được vi phạm các quy định khác 2. Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm hàm chứa lẫn nhau hoặc trùng hoàn toàn với nhau của của pháp luật có liên quan. phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và những người khác nhau được bảo hộ sở hữu trí tuệ dưới các hình thức khác nhau thì quyền của người này 3. Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và không được vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên cũng thuộc phạm vi quyền của người kia. Vì vậy, cần tiêu quốc phòng, an ninh, dân sinh và các bổ sung quy định về nguyên tắc tôn trọng quyền sở lợi ích khác của Nhà nước, xã hội quy định quan. hữu trí tuệ cùng tồn tại độc lập của người khác tại tại Luật này, Nhà nước có quyền cấm hoặc 3. Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc khoản 1 Điều 7 để giải quyết tranh chấp nảy sinh do hạn chế chủ th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật sở hữu trí tuệ do QH ban hành BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN SOẠN THẢO GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ ******************** Tổng số Điều sửa đổi, bổ sung: 37 Điều, trong đó: Phần I: Những quy định chung: 5 Điều (Điều 3, 7, 8, 11, 12) Phần II: Quyền tác giả, quyền liên quan: 10 Điều (Điều 14, 25, 26, 27, 30, 33, 34, 42, 50, 51) Phần III: Quyền sở hữu công nghiệp: 5 Điều (Điều 87, 90, 119, 134, 154) Phần IV: Quyền đối với giống cây trồng: 10 Điều (Điều 157, 160, 163, 165, 178, 186, 187, 188, 190, 194) Phần V: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: 5 Điều (Điều 201, 211, 214, 216, 218) Phần VI: Điều khoản thi hành: 2 Điều (Điều 220A, 220) Ghi chú: - Trong 37 Điều, có 1 Điều bổ sung (Điều 220A), 3 Điều thay đổi cụm từ “Bộ Văn hoá – Thông tin” thành “Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Điều 11, 50, 51). - Tại bản giải trình này, các chữ có gạch đè là phần bị loại bỏ, các chữ đậm là phần bổ sung. STT Điều, khoản hiện hành Điều, khoản sửa đổi, bổ sung Lý do sửa đổi, bổ sung 1. Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ 3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng 3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là giống Để phù hợp với khoản 2 Điều 750 Bộ luật Dân sự; các là giống cây trồng và vật liệu nhân giống. cây trồng, bao gồm và vật liệu nhân giống và vật liệu khoản 1, 2 của Điều này và khoản 2 Điều 184. thu hoạch. 2. Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ Khoản 2 Điều 7 đã quy định rằng “việc thực hiện 1 STT Điều, khoản hiện hành Điều, khoản sửa đổi, bổ sung Lý do sửa đổi, bổ sung 1. Chủ sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện 1. Chủ sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm quyền và quyền của mình trong phạm vi và thời hạn mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác”. Quy định bảo hộ theo quy định của Luật này. của Luật này và không được làm tổn hại đến quyền đó chỉ áp dụng được trong trường hợp quyền và lợi ích của các chủ thể khác nhau có phạm vi rõ ràng, biệt 2. Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ sở hữu trí tuệ cùng tồn tại hợp pháp của tổ chức, không được xâm phạm lợi ích của Nhà cá nhân khác. Chính phủ quy định giới hạn giữa lập với nhau, mà không áp dụng được trong trường các loại quyền sở hữu trí tuệ khác nhau được bảo hợp có sự chồng chéo về phạm vi quyền giữa các loại nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và hộ độc lập với nhau. quyền sở hữu trí tuệ khác nhau. Khi các đối tượng không được vi phạm các quy định khác 2. Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm hàm chứa lẫn nhau hoặc trùng hoàn toàn với nhau của của pháp luật có liên quan. phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và những người khác nhau được bảo hộ sở hữu trí tuệ dưới các hình thức khác nhau thì quyền của người này 3. Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và không được vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên cũng thuộc phạm vi quyền của người kia. Vì vậy, cần tiêu quốc phòng, an ninh, dân sinh và các bổ sung quy định về nguyên tắc tôn trọng quyền sở lợi ích khác của Nhà nước, xã hội quy định quan. hữu trí tuệ cùng tồn tại độc lập của người khác tại tại Luật này, Nhà nước có quyền cấm hoặc 3. Trong trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc khoản 1 Điều 7 để giải quyết tranh chấp nảy sinh do hạn chế chủ th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế quản lý chuyên đề luật luật sở hữu trí tuệ bộ văn hóa thể thao và du lịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
13 lỗi thường gặp trong quản lý thay đổi
6 trang 290 0 0 -
Quản trị công ty gia đình tốt: Kinh nghiệm thành công của những doanh nghiệp lớn
7 trang 200 0 0 -
Bài tiểu luận kinh tế chính trị
25 trang 184 0 0 -
3 trang 180 0 0
-
Văn bản về Luật sở hữu trí tuệ
48 trang 170 0 0 -
Mua bán, sáp nhập Doanh nghiệp ở Việt Nam (M&A)
7 trang 161 0 0 -
Thủ Tục Chứng Nhận và Công Bố Thông Tin TWIC
4 trang 154 0 0 -
Những vấn đề chung về luật tố tụng hình sự
22 trang 121 0 0 -
3 trang 113 0 0
-
LUẬN VĂN: Công nghiệp hoá tư bản chủ nghĩa bắt đầu từ công nghiệp nhẹ
11 trang 80 0 0