Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước: Phần 2
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.50 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc ban hành Luật và Nghị định về Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước là một sự kiện quan trọng, có ý nghĩa sâu sắc trong việc khẳng định chính Tài liệu của Đảng và Nhà nước ta trong việc thực hiện các mục tiêu xây dựng Nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; tổ chức thực thi tốt các văn bản quy định này sẽ bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức đồng thời góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Tài liệu sau đây sẽ giới thiệu luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Mời các bạn cùng tham khảo tiếp nội dung Tài liệu qua phần 2 sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước: Phần 2 Muc 2 C ơ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG Điều 29. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạtđộng tố tụng hình sự 1. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt độngtố tụng hình sự là cơ quan được quy định tại các điều 30,31 và 32 của Luật này. Trường hợp cơ quan này đã đượcchia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc có sự uỷ thácthực hiện công vụ thì việc xác định cơ quan có trách nhiệmbồi thường được thực hiện theo quy định tại điểm a vàđiểm c khoản 2 Điều 14 của Luật này. 2. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt độngtố tụng hình sự phải bồi thường thiệt hại đã phát sinh trongcác giai đoạn tố tụng trước đó. Điều 30. Trách nhiệm bồi thường của cơ quan điều tra,cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt độngđiều tra trong hoạt động tổ tụng hình sự Cơ quan điều tra và cơ quan được giao nhiệm vụ tiếnhành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm bồi thườngtrong các trường hợp sau đây: 1. Đã ra quyết định tạm giữ người nhưng Viện kiểmsát có thẩm quyền đã có quyết định huỷ bỏ quyết địnhtạm giữ đó vì người bị tạm giữ không có hành vi vi phạmpháp luật; 2. Đã ra quyết định khởi tố bị can nhưng Viện kiểm sátcó thẩm quyền không phê chuẩn quyết định khởi tố vìnguời bị khởi tố không thực hiện hành vi phạm tội.26 Điều 31. Trách nhiệm bồi thường của Viện kiểm sátnhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự Viện kiểm sát có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trongcác trường hợp sau đây: 1. Đã phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ của cơquan điều tra có thẩm quyền nhưng người bị tạm giữkhông có hành vi vi phạm pháp luật; 2. Đã phê chuẩn lệnh tạm giam của cơ quan điều tra cóthẩm quyền hoặc ra lệnh tạm giam, gia hạn tạm giam màsau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyền tronghoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thựchiện hành vi phạm tội; 3. Tòa án cấp sơ thẩm trả hồ sơ để điều tra bổ sungnhưng sau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyềnđình chỉ điều tra vì người đó không thực hiện hành viphạm tội; 4. Đã có quyết định truy tố bị can nhưng Tòa án cấp sơthẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành viphạm tội và bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật; 5. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết địnhcủa Tòa án cấp sơ thẩm tuyên là không có tội vì khôngthực hiện hành vi phạm tội; 6. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết địnhcùa Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội vì khôngthực hiện hành vi phạm tội và sau đó Tòa án xét xử theothủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm vẫn giữ nguyên bản án,quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo khôngcó tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. 27 Điêu 32. Trách nhiệm bôi thường của Tòa án nhân dântrong hoạt động tố tụng hình sự 1. Tòa án cấp sơ thẩm có trách nhiệm bồi thườnẹ thiệthại trong các trường hợp sau đây: a) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa áncấp phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm, tuyên bị cáo không cótội và đình chỉ vụ án vì người đó không phạm tội hoặc huỷbản án sơ thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đìnhchỉ điều tra, đình chi vụ án vì không thực hiện hành viphạm tội hoặc huỷ bản án sơ thẩm để xét xử lại mà sau đóbị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hànhvi phạm tội; b) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án sơthẩm đã có hiệu lực pháp luật nhưng Tòa án xét xử theothủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án và đình chi vụán vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; c) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đà cóhiệu lực pháp luật nhưng Tòa án xét xử theo thủ tục giámđốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để điều tra lại mà sau đó bịcan được đình chỉ điều tra, đình chi vụ án vì không thựchiện hành vi phạm tội; d) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đà cóhiệu lực pháp luật nhưng Tòa án xét xử theo thủ tục giámđốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để xét xử lại mà sau đó bịcáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành viphạm tội. 2. Tòa án cấp phúc thẩm có trách nhiệm bồi thườngthiệt hại trong các trường hợp sau đây:28 a) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòaán xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản ánphúc thẩm và đình chi vụ án vì người đó không thực hiệnhành vi phạm tội; b) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưngTòa án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷbản án phúc thẩm đê điều tra lại mà sau đó bị can đượcđình chì điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hànhvi phạm tội; c) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhung Tòaán xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thâm huỷ bản ánphúc thâm đê xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên làkhông có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. 3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có tráchn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước: Phần 2 Muc 2 C ơ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG Điều 29. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạtđộng tố tụng hình sự 1. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt độngtố tụng hình sự là cơ quan được quy định tại các điều 30,31 và 32 của Luật này. Trường hợp cơ quan này đã đượcchia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hoặc có sự uỷ thácthực hiện công vụ thì việc xác định cơ quan có trách nhiệmbồi thường được thực hiện theo quy định tại điểm a vàđiểm c khoản 2 Điều 14 của Luật này. 2. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt độngtố tụng hình sự phải bồi thường thiệt hại đã phát sinh trongcác giai đoạn tố tụng trước đó. Điều 30. Trách nhiệm bồi thường của cơ quan điều tra,cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt độngđiều tra trong hoạt động tổ tụng hình sự Cơ quan điều tra và cơ quan được giao nhiệm vụ tiếnhành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm bồi thườngtrong các trường hợp sau đây: 1. Đã ra quyết định tạm giữ người nhưng Viện kiểmsát có thẩm quyền đã có quyết định huỷ bỏ quyết địnhtạm giữ đó vì người bị tạm giữ không có hành vi vi phạmpháp luật; 2. Đã ra quyết định khởi tố bị can nhưng Viện kiểm sátcó thẩm quyền không phê chuẩn quyết định khởi tố vìnguời bị khởi tố không thực hiện hành vi phạm tội.26 Điều 31. Trách nhiệm bồi thường của Viện kiểm sátnhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự Viện kiểm sát có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trongcác trường hợp sau đây: 1. Đã phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ của cơquan điều tra có thẩm quyền nhưng người bị tạm giữkhông có hành vi vi phạm pháp luật; 2. Đã phê chuẩn lệnh tạm giam của cơ quan điều tra cóthẩm quyền hoặc ra lệnh tạm giam, gia hạn tạm giam màsau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyền tronghoạt động tố tụng hình sự xác định người đó không thựchiện hành vi phạm tội; 3. Tòa án cấp sơ thẩm trả hồ sơ để điều tra bổ sungnhưng sau đó có quyết định của cơ quan có thẩm quyềnđình chỉ điều tra vì người đó không thực hiện hành viphạm tội; 4. Đã có quyết định truy tố bị can nhưng Tòa án cấp sơthẩm tuyên bị cáo không có tội vì không thực hiện hành viphạm tội và bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật; 5. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết địnhcủa Tòa án cấp sơ thẩm tuyên là không có tội vì khôngthực hiện hành vi phạm tội; 6. Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết địnhcùa Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo không có tội vì khôngthực hiện hành vi phạm tội và sau đó Tòa án xét xử theothủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm vẫn giữ nguyên bản án,quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo khôngcó tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. 27 Điêu 32. Trách nhiệm bôi thường của Tòa án nhân dântrong hoạt động tố tụng hình sự 1. Tòa án cấp sơ thẩm có trách nhiệm bồi thườnẹ thiệthại trong các trường hợp sau đây: a) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòa áncấp phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm, tuyên bị cáo không cótội và đình chỉ vụ án vì người đó không phạm tội hoặc huỷbản án sơ thẩm để điều tra lại mà sau đó bị can được đìnhchỉ điều tra, đình chi vụ án vì không thực hiện hành viphạm tội hoặc huỷ bản án sơ thẩm để xét xử lại mà sau đóbị cáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hànhvi phạm tội; b) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án sơthẩm đã có hiệu lực pháp luật nhưng Tòa án xét xử theothủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án và đình chi vụán vì người đó không thực hiện hành vi phạm tội; c) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đà cóhiệu lực pháp luật nhưng Tòa án xét xử theo thủ tục giámđốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để điều tra lại mà sau đó bịcan được đình chỉ điều tra, đình chi vụ án vì không thựchiện hành vi phạm tội; d) Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bị cáo có tội, bản án đà cóhiệu lực pháp luật nhưng Tòa án xét xử theo thủ tục giámđốc thẩm, tái thẩm huỷ bản án để xét xử lại mà sau đó bịcáo được tuyên là không có tội vì không thực hiện hành viphạm tội. 2. Tòa án cấp phúc thẩm có trách nhiệm bồi thườngthiệt hại trong các trường hợp sau đây:28 a) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưng Tòaán xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷ bản ánphúc thẩm và đình chi vụ án vì người đó không thực hiệnhành vi phạm tội; b) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhưngTòa án xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm huỷbản án phúc thẩm đê điều tra lại mà sau đó bị can đượcđình chì điều tra, đình chỉ vụ án vì không thực hiện hànhvi phạm tội; c) Tòa án cấp phúc thẩm tuyên bị cáo có tội nhung Tòaán xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thâm huỷ bản ánphúc thâm đê xét xử lại mà sau đó bị cáo được tuyên làkhông có tội vì không thực hiện hành vi phạm tội. 3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có tráchn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật trách nhiệm bồi thường Trách nhiệm bồi thường của nhà nước Thiệt hại bồi thường Trách nhiệm hoàn trả Pháp luật Việt Nam Hệ thống pháp luậtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 1026 4 0 -
62 trang 309 0 0
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 301 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 204 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 198 0 0 -
10 trang 148 0 0
-
Đề thi và Đáp án môn Pháp luật đại cương 2 - ĐH SPKT TP.HCM
3 trang 147 0 0 -
Cơ chế giải quyết khiếu nại hành chính ở Việt Nam: Vấn đề và giải pháp
21 trang 138 0 0 -
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 134 0 0 -
11 trang 131 0 0