Danh mục

Lưu Trung Hiếu – Cao học Hóa - Cơ sở phương pháp đường chéo và các bài toán mở rộng

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 92.85 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trích từ cuốn “Phân tích và áp dụng các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học” Lưu Trung Hiếu Cao học Hóa - K20 - ĐHQGHN “Đường chéo” tự nó đã chứng minh được là 1 trong những công cụ giải quyết bài toán hóa trắc nghiệm hữu hiệu nhất. Theo thời gian, công cụ tính toán này đã được ứng dụng để giải quyết rất nhiều những dạng toán hóa. Đó cũng là “cảm hứng” để tôi nghiên cứu bản chất và cơ sở của công cụ này. Dưới đây là 1 phần kết quả nghiên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lưu Trung Hiếu – Cao học Hóa - Cơ sở phương pháp đường chéo và các bài toán mở rộngLưu Trung Hiếu – Cao học Hóa - K20 – ĐHQGHN 0977 587 572 Cơ sở phương pháp đường chéo và các bài toán mở rộngTrích từ cuốn “Phân tích và áp dụng các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học” Lưu Trung Hiếu Cao học Hóa - K20 - ĐHQGHN “Đường chéo” tự nó đã chứng minh được là 1 trong những công cụ giải quyết bài toánhóa trắc nghiệm hữu hiệu nhất. Theo thời gian, công cụ tính toán này đã được ứng dụng để giảiquyết rất nhiều những dạng toán hóa. Đó cũng là “cảm hứng” để tôi nghiên cứu bản chất và cơsở của công cụ này. Dưới đây là 1 phần kết quả nghiên cứu tôi và các bài tập áp dụng đi kèm. Để tạo một cái nhìn mới, tôi sẽ không đưa các dạng bài và hình thức giải cũ. Thay vàođó, tôi sẽ đưa ra các dạng bài ứng dụng mới và công thức tính nhanh đính kèm.Cơ sở lý thuyết:Chúng ta sẽ khảo sát từ 1 bài toán cụ thể rồi sẽ đưa thành công thức tổng quát.Trộn lẫn 2 dung dịch có khối lượng là m1 và m2, và có nồng độ % lần lượt là C1 và C2(giả sử C1 < C2). Dung dịch thu được có khối lượng m = m1 + m2 và có nồng độ C vớiC1 < C < C2 . Theo công thức tính nồng độ %: mct1 .100% mct 2 .100%C1 % = ; C2 % = mdd1 mdd 2Nồng độ % trong dung dịch tạo thành là: C1mdd 1 + C2 mdd 2 C −C mct (C) mC% = .100% = → dd1 = 2 mdd1 + mdd2 mdd2 C − C1 mdd(C) Theo công thức trên thì chúng ta có thể thấy đây thực chất là một phần của phương phápgiá trị trung bình đã được phát triển. Cụ thể là C% chính là đại lượng đặc trưng của dung dịch vàmdd chính là đại lượng chỉ số lượng của dung dịch. Ta có công thức tổng quát như sau a X max − X = (H1) b X − X minTrong đó a,b là các đại lượng :- Số mol , % số mol, thể t ích , % thể tích,khối lượng dung dịch ,thể tích dung dịch nói chung đâylà các đại lượng nói tới số lượng của đối tượng( a∼ Xmin b∼ Xmax) ;luutrunghieu0808@gmail.com http://my.opera.com/luutrunghieu0808Lưu Trung Hiếu – Cao học Hóa - K20 – ĐHQGHN 0977 587 572 X là các đại lượng :-Nồng độ % (C%) , nồng độ mol (CM), khố i lượng mol phân tử, số nguyên tố, tỉ khố i, phần trămkhố i lượng của hỗn hợp, … nói chung là các đại lượng nói tới bản chất của đối tượngBài tập minh họa 1) Hỗn hợp A gồ m O2 và O3 có tỉ khố i so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồ m H2 và CO . Tính thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí B.A. 28 lit B. 22,4 lit C. 16,8 lít D. 9,318 lit Hướng dẫn giảiMA = 19,2 . 2 = 38,4 (gam)Áp dụng công thứ H1 cho hỗn hợp A ta có : 48 − 38, 4 9, 6 3 n O2 = = = 38, 4 − 32 6, 4 2 n O3⇒ 5 mol A sẽ có: 3.2 + 2.3 = 12 mol oxi nguyên tử + O ⇒ H2OPTPƯ: H2 + O ⇒ CO2 CO ∑n = ∑ n(CO& H 2 ) = 3(mol )⇒ O 5.3⇒ nA = = 1, 25(mol ) ⇒ VA = 1, 25.22, 4 = 28(lit ) ⇒ Đáp án A 12 2) Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồ m 5 hiđrocacbon có tỷ khố i hơi so với H2 là16,325. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:A. 77,64% B. 38,82% C. 17,76% D. 16,325% Hướng dẫn giải: C4 H10 ⇒ C4 H 8 + H 2    M C4 H10 C4 H10 → C4 H10 ⇒ C3 H 6 + CH 4 ⇒ M 1 = cracking = 29 crackingC4 H10 →  2 C H ⇒ C H + C H  4 10  24 26 C H (dö)  4 10 M 1 ⇒ coi nhö hoãn hôïp SPÖ coù MTB =32,65 goàm  C4 H10 (dö) luutrun ...

Tài liệu được xem nhiều: