Luyện 10 đề đạt 8 điểm môn: Hóa học - Đề số 7 (Có đáp án)
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 743.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luyện 10 đề đạt 8 điểm môn "Hóa học - Đề số 7" cung cấp cho các bạn 50 câu hỏi bài tập trắc nghiệm có đáp án môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập và ôn thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện 10 đề đạt 8 điểm môn: Hóa học - Đề số 7 (Có đáp án) ĐỀ SỐ 7Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24;S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88;Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vàodung dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịchCu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tíchdung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc làA. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lítCâu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Ygồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m làA. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450. Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịchNaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào Xthì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m làA. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02.Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba vàAl. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt làA. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05.Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH(dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chấtvô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn vàgiải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt làA. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bMthu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiệnd gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:A. 3,2b < a < 6,4b. B. a < 3,2b < 2a. C. 6,4b < a < 12,8b. D. a < 6,4b < 2a.Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục mgam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phảnứng. Giá trị lớn nhất của m làA. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0.Câu 8. Cho các phản ứng sau:(1) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O ; (2) NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 ;(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O ; (4) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl ; (5) NH3 + H2S → NH4HS ; (6) 2NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O ;(7) NH3 + HCl → NH4Cl ; (8) 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O ;Số phản ứng trong đó NH3 đóng vai trò là chất khử làA. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Câu 9. Có các tính chất:(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng vớiĐề số 7. Hóa học 1 ledangkhuong@gmail.com Cu(OH)2/OH cho dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4) đông tụ khi đun nóng; (5) Hầu hết có dạng hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng; (7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc α-amino axit; Số tính chất chung của protein là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Câu 10. Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO3)2 trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là 10 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.Câu 12. Không nên dùng lại dầu, mỡ đã được dùng để rán vì A. có mùi khó chịu. B. dầu, mỡ tác dụng với H2 trong khôn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện 10 đề đạt 8 điểm môn: Hóa học - Đề số 7 (Có đáp án) ĐỀ SỐ 7Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24;S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88;Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197.Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vàodung dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịchCu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tíchdung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc làA. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lítCâu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Ygồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m làA. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450. Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịchNaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào Xthì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m làA. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02.Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba vàAl. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt làA. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05.Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH(dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chấtvô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn vàgiải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt làA. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bMthu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiệnd gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:A. 3,2b < a < 6,4b. B. a < 3,2b < 2a. C. 6,4b < a < 12,8b. D. a < 6,4b < 2a.Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục mgam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phảnứng. Giá trị lớn nhất của m làA. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0.Câu 8. Cho các phản ứng sau:(1) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O ; (2) NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 ;(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O ; (4) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl ; (5) NH3 + H2S → NH4HS ; (6) 2NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O ;(7) NH3 + HCl → NH4Cl ; (8) 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O ;Số phản ứng trong đó NH3 đóng vai trò là chất khử làA. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Câu 9. Có các tính chất:(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng vớiĐề số 7. Hóa học 1 ledangkhuong@gmail.com Cu(OH)2/OH cho dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4) đông tụ khi đun nóng; (5) Hầu hết có dạng hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng; (7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc α-amino axit; Số tính chất chung của protein là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Câu 10. Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO3)2 trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là 10 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.Câu 12. Không nên dùng lại dầu, mỡ đã được dùng để rán vì A. có mùi khó chịu. B. dầu, mỡ tác dụng với H2 trong khôn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luyện 10 đề đạt 8 điểm Đề thi Hóa học Ôn thi Hóa học Ôn tập Hóa học Trắc nghiệm Hóa học Đề thi Hóa học số 7Tài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát chất lượng hóa học 12 dự thi đại học 2014 - Trường THPT chuyên ĐH KHTN - Mã đề 179
10 trang 121 0 0 -
Tài liệu Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
6 trang 90 0 0 -
Tổng hợp 120 câu hỏi trắc nghiệm hóa học và chuyển hóa Glucid.
25 trang 56 0 0 -
9 trang 46 0 0
-
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 43 0 0 -
Đề thi môn Hoá học (Dành cho thí sinh Bổ túc)
3 trang 42 0 0 -
Bài tập Dãy điện hóa của kim loại
3 trang 41 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 40 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN
8 trang 37 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Sở GD & ĐT Thái Bình
4 trang 36 0 0