Thông tin tài liệu:
Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.+Luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.+Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUYỆN TẬP SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN - SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN LUYỆN TẬP.I.MỤC TIÊU.+Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạnhoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.+Luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phânvô hạn tuần hoàn.+Trung thực, nghiêm túc trong học tập.II.CHUẨN BỊ.1.Giáo viên.-Bảng phụ, phấn màu.2.Học sinh.-Bảng nhóm, bút dạ.III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /38. Vắng:....................................................................................................................................... /37. Vắng: 7B:.......................................................................................................................................2.Kiểm tra.HS1.Điều kiện để một phân số viết HS1.Lên bảng thực hiện.được dưới dạng số thập phân hữu hạnhoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.GV nhận xét, cho điểm HS. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung …3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Chữa bài tập. Bài 69.Tr.35.SGK.Dạng 1. Viết phân số hoặc 1 thươngdưới dạng số thập phân. HS dùng máy tính để chia rồi nêu kết quả. a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 58 : 11 = 5,(27) d) 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 71 SGK.Tr.35. 1 1 Hoc sinh làm bài ;Viết các phân số dưới dạng 99 999 1 1số thập phân. 0,(01); 0,(001) 99 999 Hoạt động 2. Luyện tập. Bài 85.SBT.Tr.15.Yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS hoạt động nhóm.Hãy giải thích tại sao các phân số +Kết quả: Các phân số này đều tối giản,sau viết được dưới dạng số thập mẫu không chứa thừa số nguyên tố nàophân hữu hạn, rồi viết dưới dạng khác 2 và 5.đó: 16 24 ; 125 = 53 ; 40 = 23.5; 25 = 52 7 2 7 2 11 -14 0,4375; 0,016 ; ; ; 16 125 16 125 40 25 11 -14 0,275; 0,56 40 25 Bài 87.SBT.Tr.15. Các phân số này đều tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5. 6 2.3; 3; 15 = 3.5; 14 = 2.7Giải thích tại sao các phân số sau 5 -5 0,8(3); 1,(6);viết được dưới dạng số thập phân 6 3 7 -3 0,4(6); 0,(27)vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng 15 11dưới dạng đó: Bài 70 SGK.Tr.35.5 -5 7 -3 ; ; ;6 3 15 14 HS làm theo sự hướng dẫn của GV 32 8 a) 0,32 = 100 25 -124 31 b) -0,124 = 1000 250Dạng 2. Viết số thập phân dưới 128 32 c) 1,28 = 100 25dạng phân số. -312 78 d ) -3,12 = 100 25Viết các số thập phân sau dưới dạng ...