Danh mục

(Luyện thi cấp tốc Lý) Bài toán mẫu nguyên tử Bohr và quang phổ hidro_Trắc nghiệm và đáp án

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 227.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu (luyện thi cấp tốc lý) bài toán mẫu nguyên tử bohr và quang phổ hidro_trắc nghiệm và đáp án, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
(Luyện thi cấp tốc Lý) Bài toán mẫu nguyên tử Bohr và quang phổ hidro_Trắc nghiệm và đáp án Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí BÀI TOÁN MẪU NGUYÊN TỬ BOHR VÀ QUANG PHỔ HIDROCâu 1. Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử:A. Mẫu nguyên tử của Rơdơfo chính là mô hình hành tinh nguyên tử kết hợp với thuyết điệntừ cổ điển của Maxwell.B. Mẫu nguyên tử của Rơdơfo giải thích được nhiều hiện tượng trong vật lí và hóa họcnhưng vẫn không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quangphổ vạch của các nguyên tử.C. Mẫu nguyên tử Bo vẫn dùng mô hình hành tinh nguyên tử nhưng vận dụng thuyết lượngtử.D. Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích đúng sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử củamọi nguyên tố hóa họcCâu 2. Chọn phát biểu sai với nội dung hai giả thuyết của Bo:A. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượngcao, nguyên tử sẽ phát ra phôtônB. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng.C. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.D. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau.Câu 3. Chọn phát biểu đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử Hidrô:A. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.B. Trong các trạng thái dừng, êlectrôn trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhântheo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.C. Bán kính các quỹ đạo dừng tỉ lệ với bình phương các nguyên số liên tiếp.D. Cả A, B và C đều đúngCâu 4. Nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản được kích thích có bán kính quỹ đạo tăng lên 9lần. Các chuyển dời có thể xảy ra là:A. Từ K lên L. B. Từ K lên N. C. K lên O. D. K lên MCâu 5. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo M về quĩ đạo L:A. Nguyên tử phát ra phôtôn có năng lượng EM - EL EM − E LB. Nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f = h hcC. Nguyên tử phát ra một vạch phổ có bước sóng λ = EM − E LD. Các câu A, B, C đều đúng Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 1Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật líCâu 6. Một nguyên tử muốn phát một phôtôn thì phải:A. Ở trạng thái cơ bản.B. Nhận kích thích nhưng vẫn còn ở trạng thái cơ bản.C. electrôn chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có mức năng lượngthấp hơnD. Có một động năng lớn.Câu 7. Để nguyên tử hy đrô hấp thụ một phô tôn, thì phôtôn phải có năng lượngA. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhấtB. Bằng năng lượng của một trong các trạng thái dừngC. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng cao nhấtD. Bằng hiệu năng lượng của năng lượng ở hai trạng thái dừng bất kìCâu 8. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electrôn trong nguyên tử hiđrô:A. tỉ lệ thuận với n. B. tỉ lệ nghịch với n. C. tỉ lệ thuận với n2 D. tỉ lệnghịch với n2.Câu 9.Cho bán kính quĩ đạo Bo thứ nhất 0,53.10-10 m. Bán kính quĩ đạo Bo thứ 5 bằng:A. 2,65.10-10 m. B. 0,106.10-10 m. C. 10,25.10-10 m. D. 13,25.10-10 mCâu 10. Cho bán kính quĩ đạo Bo thứ hai là 2,12.10-10 m. Bán kính bằng 19,08.10-10 m ứngvới bán kính quĩ đạo Bo thứ:A. 4 B. 5 C. 6 D. 7Câu 11. Nguyên tử hidrô ở trạng thái dừng mà có thể phát ra được 3 bức xạ. Ở trạng thái nàyelectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng:A. M B. N. C. O. D. PCâu 12. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là tia tửngoại có bước sóng 0,0913 μm. Hãy tính năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử hiđrô.A. 2,8.10−20 J . B. 13,6.10−19 J . C. 6,625.10−34 J . D. 2,18.10−18 JCâu 13. Bốn vạch thấy được trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô thuộc về dãyA. Pasen. B. Laiman. C. Banme D. Laiman và Banme.Câu 14. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?A. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron. B. Trạng thái có năng lượng ổn định.C. Mô hình nguyên tử có hạt nhân. D. Lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân.Câu 15. Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là 0,6563 μm. Bước sóng dài nhất trong dãyLai-man là 0,1220 μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Lai-man làA. 0, 0528μm. B. 0,1029μm. C. 0,1112μm. D. 0,1211μm. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 2Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật líCâu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoạiB. Dãy Laiman nằm trong vùng hồng ngoại.C. Dãy Laiman nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.D. Dãy Laiman một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Dãy Banme nằm trong vùng tử ngoại.B. Dãy Banme nằm trong vùng hồng ngoại.C. Dãy Banme nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.D. Dãy Banme một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoạiCâu 18. Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của êlectron từ các quỹ đạo ngoài về:A. quỹ đạo K. B. quỹ đạo L C. quỹ đạo M. D. quỹ đạo N.Câu 19. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 122 nm. Bước sóngcủa vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 656 nm và 486 nm. Bước sóng củavạch thứ ba trong dãy Laiman là:A. 0, 0224μm. B. 0, 4324μm. C. 0, 0975μm. D. 0,3672μm.Câu 20. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, các vạch trong dãy Pasen được tạo thànhkhi các êletrôn chuyển động từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạoA. K ...

Tài liệu được xem nhiều: