Danh mục

Luyện Thi Đại Học Bộ đề 13

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 138.14 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu luyện thi đại học bộ đề 13, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện Thi Đại Học Bộ đề 13 Luyện Thi Đại Học Bộ đề 13 Thời gian làm bài 50 phútCâu 1:khối của hỗn hợp hai khí đồng đẳng thứ 2 và thứ 3 của dãy đồng đẳng metanso với hiđro là 18,5. Thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp đó là (%)A. 50 và 50 B. 40 và 60 C. 25 và 75 E. Kết quả khác.D. 33,3 và 66,7Câu 2:Tỉ khối của hỗn hợp 2 khí N2 và H2 so với hiđro là 4,15. Giả sử phản ứngtổng hợp NH3 từ hỗn hợp trên đạt 100%, thì sau phản ứng còn dư, hay vừađủ các khí là:A. Dư N2 B. Dư H2 C. Vừa đủ E. Thiếu điều kiện, không giải được.D. A, BCâu 3:Cho hỗn hợp các rượu etilic từ từ đi qua ống chứa dư đồng oxit nung đỏ.Toàn bộ khí sản phẩm của phản ứng được đưa vào một dãy ống chữ U lầnlượt chứa H2SO4 đặc và KOH. Sau thí nghiệm trọng lượng ống H2SO4 tăng54g.Lượng của mỗi rượu tham gia phản ứng là:A. 32; 15,32 B. 30,0; 12,0 C. 22; 11,5 E. Kết quả khác.D. 32; 7,5Câu 4:Ba rượu A, B, C đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗichất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4.Vậy công thức phân tử của 3 rượu có thể là:A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH B. C3H8O, C4H8O, C5H8OC. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3 D. C3H6O, C3H6O2, C3H8O3E. Kết quả khác.Câu 5:Đốt cháy hoàn toàn m gam axit hữu cơ đơn chức rồi dẫn toàn bộ sản phẩmcháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư, ta thấy khối lượng bình tăng lên p gam vàcó t gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của axit biết rằng p = 0,62t và t = (m+p)/0,92A. CH2O2 B. C4H6O2 C. C4H6O4 E. Kết quả khác.D. C2H4O2* Chia hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau: phầnmột bị đốt cháy hoàn toàn tạo ra 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3g H2O. Phần hai tácdụng hết với Natri thì thấy thoát ra V lít khí (đktc).Câu 6:Ta có thể tích V là:A. 1,12 lít B. 0,56 lít C. 2,24 lít E. Kết quả khác.D. 1,68 lítCâu 7:Nếu 2 rượu đơn chức trên là đồng đẳng liên tiếp thì công thức của chúng là:A. C3H6O và C4H8O B. CH3OH và C2H5OHC. C4H10O và C5H12O D. C2H5OH và C3H7OHE. C3H7OH và C4H9OH.Câu 8:Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp 2 rượu là:A. 43,4% và 56,6% B. 25% và 75% C. 50% và 50% E. Kết quả khác.D. 44,77% và 55,23%Câu 9:Etanol được dùng làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt hoàn toàn10g etanol tuyệt đối (D = 0,8g/ml). Biết rằng: C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O + 1374 kjA. 298,5 KJ B. 306,6 KJ C. 276,6 KJ E. Kết quả khác.D. 402,7 KJCâu 10:Đun nhẹ etanol cho bốc hơi và đặt một dây Pt nung nóng đỏ trong hỗn hợp(hơi etanol + không khí). Khi phản ứng xảy ra, dây Pt tiếp tục nóng đỏ và tathu được sản phẩm hữu cơ (A). (A) có thể là:A. CH3CHO B. CH3COOH C. (COOH)2D. A và B E. A, B và C.Câu 11:Lý do nào sau đây giải thích tính bazơ của monoetylamin mạnh hơn amniacA. Nguyên tử N ở trạng thái lai hoá sp3.B. Nguyên tử N còn đôi electron chưa tạo nối.C. Nguyên tử N có độ âm điện lớn.D. Ảnh hưởng đẩy electron của nhóm - C2H5.E. Tất cả các lý do trên.Câu 12:Đốt cháy một ete E đơn chức ta thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ sốmol H2O : số mol CO2 = 5 : 4. Vậy ete E là ete được tạo ra từ:A. Rượu etylic B. Rượu metylic và rượu n-propylicC. Rượu metylic và rượu iso propylic D. Tất cả đều đúngE. Kết quả khác.Câu 13:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phântử hơn kém nhau 28đvC, ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Côngthức của 2 hiđrocacbon là:A. C2H4 và C4H8 B. C2H2 và C4H6 C. C3H4 và C5H8 E. Kết quả khác.D. CH4 và C3H8* Xét các yếu tố sau đây để trả lời 2 câu hỏi sau đây:(I): Nhiệt độ (III): Nồng độ của các chất phản ứng(II): Chất xúc tác (IV): Bản chất của các chất phản ứng.Câu 14:Yếu tố nào ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng este hoá:A. (I), (II), (III) B. (II), (III), (IV) C. (III), (IV), (I)D. (IV), (I), (II) E. (I), (II), (III), (IV).Câu 15:Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng este hoáA. (I), (III) B. (III), (IV) C. (I), (II), (III)D. (IV), (I), (II) E. (I), (II), (III), (IV).Câu 16:Hỗn hợp A gồm rượu no đơn chức và một axit no đơn chức, chia A thành 2phần bằng nhau:Phần 1: bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc)Phần 2: được este hoá hoàn toàn và vừa đủ thu được 1 este. Khi đốt cháyeste này thì lượng nước sinh ra là:A. 1,8g H2O B. 3,6g H2O C. 19,8g H2O E. Kết quả khác.D. 2,2g H2OCâu 17:Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu, ta có thể dùng thuốcthử nào trong các thuốc thử sau đây:A. Giấy đo pH B. Dung dịch AgNO3 C. Thuốc thử Feling E. Cả D, B, C đều đúng.D. Cu(OH)2Câu 18:Dung dịch etylamin có tác dụng với dd của nước nào sau đây:A. FeCl3 B. AgNO3 C. NaClD. Hai muối A và B E. Ba muối A, B và C.Câu 19:Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp hai este đồng phân ta thu được 6,72 lítCO2 (đktc) và 5,4g H2O. Vậy công thức cấu tạo của 2 este là:A. CH3 - C - O - CH3 và H - C - O - CH2 - CH3 O O OB. CH2 - O - C - CH3 và C - O - CH2 - CH3 O CH2 - O - C - CH3 C - O - CH2 - CH3 O OC. CH2 = CH - COO - CH3 và H - C - O- CH = CH2 OD. Cả A, B, C đều đúngE. Kết quả khác.Câu 20:X, Y, Z là 3 hiđrocacbon thể tích khí ở điều kiện thường khi phân huỷ mỗichất X, Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích ...

Tài liệu được xem nhiều: