Danh mục

Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Hóa: Anddehit - Xeton (Tài liệu bài giảng)

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 220.42 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu bài giảng Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Hóa: Anddehit - Xeton giúp người học nắm được công thức phân tử, khái niệm, danh pháp, tính chất hóa học của Anddehit - Xeton. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Hóa: Anddehit - Xeton (Tài liệu bài giảng)Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Anđehit-Xeton ANĐEHIT - XETON (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Anđehit - Xeton” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Anđehit - Xeton”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.I - KHÁI NIỆM1. Công thức phân tử Nhóm >C = O được gọi là nhóm cacbonyl. Anđehit là những hợp chất mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H.Nhóm –CH=O là nhóm chức của anđehit, nó được gọi là nhóm cacbanđehit.Công thức phân tử : CnH2nO; RCHO; R(CHO)n Xeton là những hợp chất mà phân tử có nhóm >C=O liên kết với 2 gốc hiđrocacbon.Thí dụ : CH 3 C CH 3 ; CH 3 C C 6 H 5 || || O ONguyên tử C mang liên kết đôi ở trạng thái lai hoá sp2.Liên kết đôi C=O gồm 1 liên kết bền và một liên kết kém bền. Góc giữa các liên kết ở nhóm >C=Ogiống với góc giữa các liên kết >C=C< tức là 120oC. Trong khi liên kết C=C hầu như không phân cực,thì liên kết >C=O bị phân cực mạnh: nguyên tử O mang một phần điện tích âm , nguyên tử C mang mộtphần điện tích dương +. .Chính vì vậy các phản ứng của nhóm >C=O có những điểm giống và những điểmkhác biệt so với nhóm >C=CC=O, đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó. Tên gốc - chức của xeton gồm tên hai gốchiđrocacbon đính với nhóm >C=O và từ xeton. Thí dụ : CH 3 C CH 3 CH 3 C CH 2 CH 3 CH3 C CH CH 2 || || || O O OTên thay thế : propan-2-on butan-2-on but-3-en-2-onTên gốc - chức : đimetyl xeton etyl metyl xeton metyl vinyl xeton Anđehit thơm đầu dãy, C6H5CH = O được gọi là benzanđehit (anđehit benzoic). Xeton thơm đầu dãyC6H5COCH3 được gọi là axetophenol (metyl phenyl xeton)II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Phản ứng cộnga) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử)CH3CH = O + H2 Ni,t o CH3CH2 OH. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Anđehit-Xeton Ni,t oCH3 C CH3 H2 CH3 CH CH 3 . || | O OHb) Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua OH (không bền) H2C O HOH  H2C OH CN |CH3 C CH3 H CN CH3 C CH3 || | O OH (xianohiđrin)2. Phản ứng oxi hoáa) Tác dụng với brom và kali pemanganat RCH = O + Br2 + H2O R COOH + 2HBr.b) Tác dụng với ion bạc trong dung dịch amoniacAgNO3 + 3NH3 + H2O Ag(NH3)2 OH + NH4NO3. (phức chất tan)R CH=O + 2 Ag(NH3)2 OH R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.Phản ứng tráng bạc được ứng dụng để nhận biết anđehit và để tráng gương, tráng ruột phích.3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbonNguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng. Thí dụ : 3CH COOHCH3 C CH3 Br2 CH3 C CH2 Br HBr . || || O OIII - ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG1. Điều chếa) Từ ancol Phương pháp chung để điều chế anđehit và xeton là oxi hoá nhẹ ancol bậc I, bậc II tương ứng bằng CuO(xem bài 54). Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hoá metanol nhờ oxi không khí ở 600 -700oC với xúc tác là Cu hoặc Ag : Ag, 600o C 2CH3 - OH + O2 2HCH = O + 2H2Ob) Từ hiđrocacbonCác anđehit và xeton thông dụng thường được sản xuất từ hiđrocacbon là sản phẩm của quá trình chế biếndầu mỏ. Oxi hoá không hoàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit : o xt, t CH4 + O2 HCH = O + H2O Oxi hoá etilen là phương pháp hiện đại sản xuất axetanđehit : 2PdCl , CuCl 2 2CH2= CH2 + O2 2CH3 CH = O Oxi hoá cumen rồi chế hoá với axit sunfur ...

Tài liệu được xem nhiều: