Danh mục

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 8 - Thầy Phạm Ngọc Sơn

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 324.06 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 8 - Thầy Phạm Ngọc Sơn" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 8 - Thầy Phạm Ngọc SơnKhóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 08 ĐỀ SỐ 08 Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN Đây là đề thi tự luyện số 08 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 , phần 2 và phần 3).I. Phần chung (40 câu)Câu 1. Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl- và y mol Cu2+- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 21,05 gam. B. 20,4 gam. C. 26,4 gam. D. 25,3 gam.Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,5M và Cu(NO3)2 0,8M thuđược 29,44 gam chất rắn Y. Nếu hòa tan hoàn toàn chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu Vlít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là A. 12,992. B. 10,304. C. 12,544. D. 13,440.Câu 3. Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức C3H8Ox là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 82, trong đó số hạtmang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số electron độc thân của nguyên tử X ở trạng thái cơbản là A. 2. B. 0. C. 5. D. 4.Câu 5. Cho 22,6 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 80 gam dungdịch NaOH 20%. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 200 ml dungdịch Ca(OH)2 3,5M (d = 1,1 g/ml) thì khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 193,4 gam. B. 220 gam. C. 263,4 gam. D. 163,4 gam.Câu 6. Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,4 gam Cu và 12,8 gam Fe2O3. Để hòa tan hết X cần tối thiểu V lít dungdịch HNO3 0,2 M (thu được khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 1,2. B. 1,8. C. 2,8. D. 3,2 .Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam tripeptit X tạo bởi alanin thu được 3,36 gam nitơ. Giá trị của m là A. 18,84. B. 18,48. C. 21,36. D. 5,125.Câu 8. Đun nóng 17,1 gam đường saccarozơ và mantozơ (có tỉ lệ mol 1: 1) trong dung dịch H2SO4 loãngđến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hoà axit bằng NaOH đến môi trường kiềm rồi đem thực hiệnphản ứng tráng bạc, khối lượng Ag sinh ra là A. 10,8 gam. B. 21,6 gam . C. 16,2 gam . D. 32,4 gam .Câu 9. Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 ancol không no (chứa 1 liên kết đôi), đơn chức mạchhở. Cho 2,54 gam X phản ứng với Na vừa đủ thu được 3,64 gam rắn. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 2,7gam H2O. Hai ancol đó là A. C2H5OH và C3H5OH. B. CH3OH và C3H5OH. C. C2H5OH và C4H7OH. D. CH3OH và C4H7OH.Câu 10. Cho các chấ t: NH4NO3; (NH4)2CO3; H2N-CH2-COOH; CH3COONH4; CH3CH(NH3Cl)COOH vàCH3COOC2H5. Số chấ t tác dụ ng với cả dung dị ch Ba(OH)2 và HCl là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, trong một chu kỳ khi số hiệu nguyên tử tăng thì A. tính kim loại giảm khi độ âm điện giảm. B. tính phi kim tăng khi độ âm điện tăng. C. tính kim loại tăng khi năng lượng ion hóa tăng. D tính phi kim giảm khi bán kính nguyên tử giảm.Câu 12. Hỗn hợp 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp khi cháy cho sản phẩm là H2O và CO2 với tỉ lệ mol 1:1.Cho 16,6 gam hỗn hợp 2 anđehit trên phản ứng với [Ag(NH3)2]OH sinh ra 54 gam Ag. Hai anđehit đó là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 08 A. C2H3CHO và C3H5CHO. B. C2H5CHO và C3H7CHO. C. HCHO và CH3CHO. D. OHC–CHO, OHC–CH2–CHO.Câu 13. Đun 20,8 gam hỗn hợp Fe và Mg (có tỉ lệ mol nFe: nMg = 1: 2) với một lượng dư lưu huỳnh. Sảnphẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịchCuSO4. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (D = 1,1 g/ml) tối thiểu để hấp thụ hết khí sinh ra là A. 960 ml. B. 1056 ml. C. 871 ml. D. 1134 ml.Câu 14. Lấy 3,9 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức phản ứng hết với Na được 6,1 gam hỗn hợp muối. Cũnglấy 3,9 gam hỗn hợp hai ancol trên đun với 24 gam axit axetic được, có xúc tác H2SO4 đặc. Giả sử hiệusuất phản ứng este hóa của hai ancol là như nhau và đều bằng 70% thì khối lượng este thu được là A. 5,67 gam. B. 8,10 gam. C. 11,57 gam. D. 22,68 gam.Câu 15. Dãy gồm các chất đều phản ứng với NH3 là: A. H2SO4, KNO3, SO2, Cl2. B. H2SO4, AgCl, CuO, Cl2. C. H2SO4, FeCl3, O2, NaOH. D. KNO3, Na, O2, CuSO4.Câu 16. Trộn 4,05 bột nhôm với hỗn hợp Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗnhợp A. Hoà tan hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ lệ mol là 3: 1.Thể tích của hỗn hợp NO và NO2 là A. 4,32 lít. B. 10,08 lít. C. 6,72 lít. D. 4,032 lít.Câu 17. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, K và Ba trong nước dư được dung dịch X và V lít H2 (đktc).Để trung hòa dung dịch X cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,56. C. 1,12. D. 1,792.Câu 18. Thu 3 khí O2, HCl và CO2 vào đầy 3 lọ ...

Tài liệu được xem nhiều: