Danh mục

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 9 - Thầy Vũ Khắc Ngọc

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 362.44 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 9 - Thầy Vũ Khắc Ngọc" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 9 - Thầy Vũ Khắc NgọcKhóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 09 ĐỀ SỐ 09 Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là đề thi tự luyện số 09 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3, phần 4 và phần 5).I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1:Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử? A. H2SO4, NH3, H2. B. NH4Cl, CO2, H2S. C. CaCl2, Cl2O, N2. D. K2O, SO2, H2S.Câu 2 :Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức có tỷ lệ số mol tương ứng là 1: 4. Cho 9,4 gam hỗn hợp X vào bìnhđựng Na dư thấy khối lượng bình tăng thêm 9,15 gam. Công thức của 2 ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH. B. CH3OH và C3H7OH. C. C2H5OH và C3H7OH . D. C3H7OH và C4H9OH.Câu 3:Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, CrO3, SO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được vớiH2O ở điều kiện thường là A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.Câu 4:Cho X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly, Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun mgam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn, cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 150,88 gam. B. 155,44 gam. C. 167,38 gam. D. 212,12 gam.Câu 5 :Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R, X, Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1. Phân tử hợp chấtion đơn giản giữa X và R, giữa Y và R lần lượt có số hạt mang điện là A. 40 và 40. B. 40 và 60. C. 60 và 100. D. 60 và 80.Câu 6:Một hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ đơn chức có số mol bằng nhau gồm CH2O; H2CO2; C2H4O2 đều có phảnứng với dung dịch nước Br2. Cho 0,3 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kếttủa. Giá trị của m là A. 86,4 gam. B. 64,8 gam. C. 43,2 gam. D. 21,6 gam.Câu 7:Cho sơ đồ: but-1-in  + HCl  X1 + HCl  X2  X3 + NaOHCông thức của X3 là A. CH3-CO-C2H5. B. C2H5CH2CHO. C. C2H5-CO-COH. D. C2H5CH(OH)CH2OH.Câu 8 :M là hỗn hợp của một ancol no X và một axit hữu cơ đơn chức Y đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol hỗnhợp M cần 30,24 lít O2 (đktc) vừa đủ, thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong Xvà Y bằng nhau, số mol của Y lớn hơn số mol của X. Công thức phân tử của X, Y là A. C3H8O2 và C3H6O2. B. C3H8O2 và C3H2O2. C. C3H8O2 và C3H4O2. D. C4H8O2 và C4H4O2.Câu 9 :Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén m2 gam một hợp chất X rồi nung chén trong không khíđến khối lượng không đổi. Để nguội chén và cân lại, thấy nặng m3 gam với m3> m1. Trong số các chất: NH4NO3,NaNO3, NH4Cl, Br2, KHCO3, Fe, Fe(OH)2, FeS2, số chất thoả mãn các điều kiện của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Câu 10 :Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không cókhông khí . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khíH2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 70%. B. 90%. C. 80%. D. 60%.Câu 11 :Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khihiđro hóa hoàn toàn X thu được neo-hexan. Tên gọi của X là A. 2,2-đimetylbut-3-in. B. 2,2-đimetylbut-2-in. C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylpent-1-in.Câu 12 :Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặclấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là A. (3a + 2b) mol. B. (3,2a + 1,6b) mol. C. (1,2a + 3b) mol. D. (4a + 3,2b) mol. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 09Câu 13 :Este X có công thức phân tử C5H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 sản phẩm Y, Z đềutham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.Câu 14 :Xét phản ứng: 2Al + 2NaOH + 6H2O 2Na[Al(OH)4] + 3H2.Vai trò của các chất trong phản ứng là A. Al là chất khử, nguyên tử H trong NaOH đóng vai trò là chất oxi hoá. B. Al là chất khử, nguyên tử O trong NaOH đóng vai trò là chất oxi hoá. C. Al là chất khử, nguyên tử H trong H2O đóng vai trò là chất oxi hóa. D. Al là chất khử, nguyên tử H trong cả NaOH và H2O đóng vai trò là chất oxi hoá.Câu 15 :Nhỏ 30 ml dung dịch NaOH 2M vào 20 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l), đểtrung hoà NaOH dư cần 30 ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10 ml dung dịch HCl C1 với 20 ml dung dịchHNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà là 20 ml. ...

Tài liệu được xem nhiều: