Danh mục

Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 6 - GV. Nguyễn Thành Công

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 416.55 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 6 - GV. Nguyễn Thành Công" có cấu trúc đề được chia làm phần: phần chung gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi này
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 6 - GV. Nguyễn Thành CôngKhoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 06 ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 06 Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Đây là đề thi tự luyện số 06 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2).I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Trong một quần xã sinh vật, nhóm loài có khả năng biến đổi NO3− thành NH4+ là A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.Câu 2: Cho tự thụ phấn một cây lưỡng bội dị hợp về 2 cặp alen phân ly độc lập. Biết rằng không xảyra đột biến. Xác suất thu được các cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp alen và đồng hợp về 2 cặpalen là : A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.Câu 3: Theo quan điểm của Darwin, đối tượng và kết quả tác động của CLTN A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu genquy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá vềmức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thíchnghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định cácđặc điểm thích nghi với môi trường. AGCâu 4: Một đoạn ADN mạch đơn có tỷ lệ  4 được sử dụng để tổng hợp nhân tạo một đoạn TXADN mạch đơn có chiều dài tương tự mạch gốc. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ các loại nucleotide tự do cầncung cấp cho quá trình này là A. A + G = 20%; T + X = 80%. B. A + G = 25%; T + X = 75%. C. A + G = 80%; T + X = 20%. D. A + G = 75%; T + X = 25%.Câu 5: Xét một locus 2 alen B và b trong quần thể một loài. Người ta nhận thấy, trong quần thể xuất hiện7 kiểu gen. Mô tả nào dưới đây là chính xác về locus nói trên A. nằm trên NST thường, các alen trội lặn không hoàn toàn, loài lưỡng bội. B. nằm trên NST thường, loài tam bội. C. nằm trên vùng không tương đồng NST X, không có alen tương ứng trên Y, loài lưỡng bội. D. nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính X, Y, loài lưỡng bội.Câu 6 : Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở điểm cơ bản là A. Để duy trì trạng thái cân bằng của hệ sinh thái nhân tạo, con người bổ sung năng lượng vào hệ sinhthái. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơnso với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.Câu 7: Tiến hành phép lai hai cá thể mang kiểu gen dị hợp ở 2 locus gen cùng nằm trên một cặp NST Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 06tương đồng. Ở đời sau, người ta thu được 9% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn ở cả 2 locus. Kết luậnnào dưới đây là KHÔNG chính xác ? A. Cặp bố mẹ đem lai, 1 bên là dị hợp tử đều, một bên là dị hợp tử chéo có thể cho kết quả trên. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.Câu 8: Xét phép hai phép lai đơn gen giữa hai bố mẹ thuần chủng dưới đây: Bố quả đỏ x mẹ quả vàng: F1 thu được 100% quả đỏ Bố quả vàng x mẹ quả đỏ: F1 thu được 100% quả đỏ.Điều này chứng tỏ A. Gen quy định màu sắc quả nằm trên NST giới tính X. B. Gen quy định màu sắc quả nằm trên NST Y. C. Tính trạng do gen nằm ngoài tế bào chất quy định. D. Tính trạng do gen nằm trên NST thường.Câu 9: Dựa trên các bằng chứng cổ sinh vật học thì Quyết trần phát triển cực thịnh ở A. kỉ Cacbon thuộcđại Cổ sinh. B. kỉTriat (Tamđiệp) thuộcđại Trung sinh. C. kỉKrêta (Phấn trắng) thuộcđại Trung sinh. D. kỉCambri thuộcđại Cổ sinh.Câu 10: Ởcà chua, alen A quyđịnh quả đỏtrội hoàn toàn so với alen a quyđịnh quảvàng. Cây tứ bội và câytam bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội, giao tử đơn bội có sức sống bình thường. Phép lai giữa haicây cà chua AAaa và Aaa cho tỷ lệ kiểu hình A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quảvàng. ...

Tài liệu được xem nhiều: