Thông tin tài liệu:
CĐ 1: Thuyết thần quyền và thuyết khế ước XH về nguồn gốc nhà nước (NN)CĐ 2:Nguồn gốc và bản chất XHCN theo Mác - Nguồn gốc ra đời NNo Cộng sản nguyên thuỷ chưa có NN vì: § Cơ sở kinh tế: công hữu về tư liệu SX§ Cơ sở Xh: mối quan hệ XH mang tính bình đẳngo Xhội này có 2 thiết chế: hội đồng thị tộc à bầu ra người đứng đầu. Quyền lực Xhội do toàn Xhội đặt ra và fục vụ lợi ích toàn Xhội (dựa vào uy tín cá nhân bầu ra)o...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý luận nhà nước Lý luận nhà nướcCĐ 1: Thuyết thần quyền và thuyết khế ước XH về nguồn gốc nhà nước (NN)CĐ 2:Nguồn gốc và bản chất XHCN theo Mác- Nguồn gốc ra đời NNo Cộng sản nguyên thuỷ chưa có NN vì:§ Cơ sở kinh tế: công hữu về tư liệu SX§ Cơ sở Xh: mối quan hệ XH mang tính bình đẳngo Xhội này có 2 thiết chế: hội đồng thị tộc à bầu ra người đứng đầu. Quyền lựcXhội do toàn Xhội đặt ra và fục vụ lợi ích toàn Xhội (dựa vào uy tín cá nhân bầura)o Có 2 sự biến đổi§ Ktế fát triển: fân công lao động biến đổi à fân công lao động Xhội gắn với nềnktế SX trồng trọt chăn nuôi à năng suất lao động gia tăng à của để dành (tư hữu) àfân biệt giàu nghèo (giai cấp) à đấu tranh à thành lập NN§ XH: xuất hiện giai cấp à đấu tranh không thể điều hoà- NN xuất hiên như 1 đòi hỏi khách quan làm dịu bớt xung đột giai cấp. 1 trong 2giai cấp đối kháng có sức mạnh về ktế thành lập ra NN mang tính chất trấn áp giaicấp còn lại- NN mang bản chất giai cấp- Giai cấp thống trị: thống trị về ktế thiết lập quyền lực chính trị bằng cách tổ chứcNN (do đó NN ra đời nhằm duy trì thống trị về ktế - là công cụ thực hiện quyềnlực chính trị)CĐ 3: Quyền lực nhà nước- NN có đặc quyền sử dụng quyền lực à chính thống à được sự ưng thuận của toànXhội trao cho- Quyền lực NN theo chủ nghĩa Mác- Phân quyền:o Từng loại quyền giao cho các bộ phận khác nhau chuy ên trácho Lập fáp:§ cần sữ thận trong à làm việc tập thể à theo đa số§ quy định chuẩn hành vi con ngườio Hành fáp: tập trung quyền lực à nhanh nhạy theo chuyển biến XHo Tư fáp: độc lập xét xử theo quy tắc fáp luậtCĐ 4: Kiểm soát quyền lực nhà nước (NN)- NN ước áp đặt ý chí đối với Xhội bằng PL- Xhội quản lý NN bằng các công cụ truyền thông, báo chí để n êu lên ý chí,nguyện vọng của mìnhCĐ 5: Chủ quyền quốc gia trong toàn cầu hoá (TCH)- Không có sự bình đẳng giữa các quốc gia- Không độc lập, tự quyết à fù hợp với sự tham gia TCH- Ngoại giao là sự sống còn để tìm kiếm sự hậu thuẫn à chủ quyền quốc gia chỉ cótính tương đốiè TCH gây sức ép buộc quốc gia fải thay đổi để hội nhậpCĐ 6: Mối quan hệ của Đảng và NN. Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với NN- Đa đảng: do yêu cầu cần có sự cạnh tranh; nhưng chính trị bất ổn- Độc/ Đơn đảng: thống nhất nhưng bản thân đảng fải tự thay đổi để fù hợp vớichuyển biến, thay đổi của XH à cần sâu sát nhân dân- Cần luật hoá vai trò lãnh đạo của đảngCĐ 7: Chế độ đa đảng ở các nước tư sản- Tại các nước đa đảng, có 1 đảng cầm quyền nắm quyền NN- Các đảng đối đầu, cạnh tranh nhưng không triệt tiêu nhau à bảo vệ lợi ích củađảng mìnhCĐ 8: Vai trò NN trong nền kinh tế thị trường- Nền ktế thị trường là nền ktế hình thành theo quy luật thị trường- Vai trò của NN:o Định hướng vĩ mô nền ktếo Có các chính sách, công cụ điều tiết ktếo Tạo môi trường ktế- Ở VNam, thành fần ktế NN đóng vai trò chủ đạo. NN tham gia vào ktế- Ktế thị trường:o NN chỉ điều tiết nền ktế chứ không tham gia nền ktế (khác Vnam)o Fải là tư nhân tham gia nền ktế (linh hồn của nền ktế thị trường)o NN chỉ nắm giữ các lĩnh vực: liên quan quốc fòng, an ninh quốc gia hoặc trựctiếp đầu tư các lĩnh vực yêu cầu vốn lớn, thu hồi vốn chậm- Điều tiết NN: NN sử dụng các công cụ để điều tiết chứ không mang tính áp chế(NN Vnam chưa điều tiết hiệu quả, mang ý chí chủ quan)CĐ 9: Tổ chức bộ máy NN (nguyên tắc tập quyền trong NN XHCN và nguyêntắc fân quyền tư sản)- Dân chủo Tập quyền: do Quốc hội quyết (Qhội do dân bầu ra)o Phân quyền: tránh lạm quyền- Vừa tập trung vừa dân chủ: khó giải quyết vấn đề- Quyền lực NN từ nhân dân = NN của dân, do dân và vì dân- Qhội là cquan có quyền lập fáp, không fải cơ quan lập fápChú thích thêm:Tập quyền và phân quyền có liên quan đến dân chủ không? tập quyền vô đâu?Ví dụ:A. Tập quyền -> quốc hội -> dân bầu -> dân chủB. Phân quyền nhằm tránh sự lạm dụng quyền lực -> nhằm bảo vê dân chủ -> KL:phân quyền có dân chủ=> KL : Kiểu nào cũng có dân chủ???Ở Việt nam: nguyên tắc tập chung dân chủ, tập trung ở trung ương.Tập trung có cái hay -> dân chủ có cái hay, và cùng 1 vấn đề vửa tập trung vừadân chủ thì khó thực hiện.Ví dụ: chủ tịch UBND các cấp do HDND các cấp bầu (thể hiện dân chủ) và phảido thủ trưởng cấp trên phê chuẩn (thể hiện sự tập trung)Hạn chế phân quyền: các nhánh quyền lực cạnh tranh thủ ti êu lẫn nhauQL nhà nước có từ nhân dân (được thống nhất ở nhân dân)QH là cơ quan quyền lực cao nhất nắm trong tay LP, HP, TP => giao cho hànhpháp & tư pháp cho 2 cơ quan : chính phủ và tòa án -> giữ lại chức năng lập pháp.CĐ 10: Hình thức chính thể Cộng Hoà, Dân chủ 1. Dân chủ: thừa kế quyền lực 2. Cộng hoà: lập ra do bầu cử; nắm quyền trong 1 thời gian/ nhiệm kỳa. Quân chủ tuyệt đối: vua nắm tất cả các quyềnb. Quân chủ lập hiến/ hạn chế: có HP hạn chế quyền vu, có các cơ ...