Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Lý thuyết mệnh đề danh từ và mệnh đề trạng từ" dưới đây để nắm bắt được những kiến thức về khái niệm, chức năng vị trí của mệnh đề danh từ, mệnh đề trạng từ. Hy vọng tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu học tập cho các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết mệnh đề danh từ và mệnh đề trạng từ
Written by Đào Mạnh Cường
MỆNH ĐỀ DANH TỪ
1. Khái niệm:
MĐ danh từ là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ, mở đầu bằng
các từ để hỏi (where, what, how, why, when, who, whose, that, if/ whether,
…) nhưng không phải là câu hỏi
==> Nói 1 cách khác: Danh từ trong câu có chức năng gì (đứng ở vị trí nào)
thì MĐ danh từ cũng có bấy nhiêu chức năng (cũng đứng ở vị trí đó): chủ
ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ
ngữ, bổ ngữ bổ nghĩa cho tính từ.
2. Chức năng – vị trí của MĐ danh từ:
* Là chủ ngữ: đứng đầu câu làm chủ ngữ cho động từ sau nó.
Ex: The story makes her sad
==> What you have said makes her sad.
==> Chúng ta có thể thay “The Story” bằng 1 mệnh đề “What you have said”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi What + S + V = cái
gì, điều gì, giữ chức năng làm chủ ngữ của động từ “make”.
* Là tân ngữ cho động từ: đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó:
Ex: I don’t know the man
==> I don’t know who he is.
==> Chúng ta có thể thay “The man” bằng 1 mệnh đề “who he is”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi Who + S + V và giữ
chức năng làm tân ngữ của động từ “know”
* Là tân ngữ cho giới từ: đứng sau giới từ làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới
từ.
Ex: Thank you for the present
==> thank you for what you have done for me
==> Chúng ta có thể thay “the present” bằng 1 mệnh đề “what you have
done for me”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi What + S + V
và giữ chức năng làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ “for”
* Là bổ ngữ cho động từ TOBE: đứng sau TOBE và bổ nghĩa cho động
từ TOBE
Ex: This is my house
==> This is where I was born
==> Chúng ta có thể thay “my house” bằng 1 mệnh đề “where I was born”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi Where + S + V và
giữ chức năng làm bổ nghĩa cho động từ TOBE
1
Written by Đào Mạnh Cường
MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ
A. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
1. Before = By the time = By : Trước khi
* (QKHT), Before + QKĐ, (QKHT)
VD: Before I went to bed, I had finished my homework
==> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
+ Hành động xảy ra trước: finished my homework
+ Hành động xả ra sau: went to bed
* (TLHT), Before + HTĐ, (TLHT)
VD: Before I’m 40, I’ll have became teacher
==> Diễn tả hành động sẽ xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai or 1 thời
điểm trong tương lai.
+ Hành động xảy ra trước: TLHT
+ Hành động xảy ra sau: HTĐ (mang nghĩa TL)
2. After (= Following (giới từ)): Sau khi
* (QKĐ), After + QKHT, (QKĐ)
VD: After I had finished my homework, I went to bed
==> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
+ Hành động xảy ra trước: I had finished my homework
+ Hành động xả ra sau: I went to bed
* (TLĐ), After + HTĐ/HTHT, (TLĐ)
VD: After I come, I’ll call you
==> Diễn tả sau khi xảy ra việc gì thì tiếp tục xảy ra 1 việc khác
3. When = As: Khi
+ C1: HTĐ, TLĐ
==> Giống ĐK1
VD: when I get older, I’ll become a doctor
+ C2: QKĐ, QKĐ
==> 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ
VD: When I was young, I liked Reading book
+ C3: QKĐ, QKTD
==> Hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
VD:When I was teaching, he entered my class
+ C4: QKĐ, QKHT
2
Written by Đào Mạnh Cường
==> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
+ Hành động xảy ra trước: QKHT
+ Hành động xả ra sau: QKĐ
VD: When we came home, my father had left
4. Until/till : cho đến khi
==> Trong câu thường có WITHOUT/ONLY IF với UNTIL
==> Chọn WITHOUT/ONLY IF trong trường hợp TRANG TRỌNG (việc làm, công
việc, đơn xin, công ty,…)
VD: I’ll waite untill/ till he comes back.
5. As soon as: ngay sau khi
==> Diễn tả hành động xảy ra ngay sau đó
VD: As soon as Marry knew the truth, She called me.
6. while: Trong khi
==> Thường dùng trong các thời tiếp diễn
VD: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
7. Once = when : 1 khi
==> ONCE nhấn mạnh hơn WHEN
VD: Once I come, I will call you
8. Since: kể từ khi
==> HTHT, SINCE + QKĐ, HTHT
VD: I haven’t met them since they left.
9. Whenever ( bất cứ khi nào): bất cứ khi nào
VD: I’ll come whenever you need me.
B. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
* in order that = so that + MĐ: để mà
VD: She is studying so that/in order that she can pass the exam
* in order (not) to = so as (not) to + V (nguyên thể): để mà
VD: She is studying in order to/so as to pass the exam
* to + V (nguyên thể): để làm gì
VD: She is studying to pass the exam
3
Written by Đào Mạnh Cường
C. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:
* so ( adj/adv) + that + MĐ: quá....đến nỗi mà
+ Dùng adj: Khi trước nó là TOBE, BECOME, REMAIN, STAY, FIND/MAKE +
O +ADJ,..
+ Dùng adv: Khi trước nó là V
VD: He is so clever that She can answer all of my questions
* Such N/cụm N that + MĐ: quá....đến nỗi mà
VD: He is such a clever girl that She can answer all of my questions
* adj enough to V: đủ để làm gì
* enough N to V: đủ để làm gì
* so = thus = therefor: vì vậy = do đó = do đó ==> “Đầu câu có dấu phẩy”
VD: She is old, so/thus/therefor she retires
He wanted to study late, so he drank another cup of coffee
= He wanted to study late; therefore he drank another cup of coffee.
D. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do/nguyên nhân:
* Because = as = since = for = now that = in that (idom) + MĐ: Vì
VD: They cancelled the train For/As/Since it rained
* Because of = due to = owing to = thanks to = on account of + N/Ving: Vì
VD: Because of/due to the snow, They cancelled the train
* Because of = due to ...