Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP LÍ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 965.76 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'lý thuyết tín dụng ngân hàng: danh mục hồ sơ pháp lí', tài chính - ngân hàng, ngân hàng - tín dụng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP LÍ DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP Lí Tuỳ theo mục đích vay vốn của khách hàng (vay vốn cho tiêu dùng hoặc vay phục vụ sản xuất kinh doanh) mà CBTD yêu cầu những giấy tờ cho phù hợp. Danh mục các tài liệu nêu ra ở đây có tính hướng dẫn. Khuyến khích CBTD thu thập được càng nhiều càng tốt những tài liệu đó. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Đối với người vay vốn là cỏ nhõn vay vốn tiờu dựng - Sổ hộ khẩu, chứng minh thư (đối với khách hàng vay Việt Nam); hộ chiếu (đối với khách hàng vay nước ngoài). Khách hàng cần xuất trình bản chính để CBTD xem xét đối chiếu, CBTD sau đó sẽ lưu bản sao. - Xác nhận của chính quyền địa phương về chữ ký và thường trú/tạm trú tại địa phương đối với khách hàng vay - Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật. 2. Đối với người vay vốn để sản xuất kinh doanh - Các văn bản công nhận tư cách tổ hợp tác, tư cách dân sự (đối với khách hàng là tổ hợp tác) - Sổ hộ khẩu, chứng minh thư (đối với khách hàng vay Việt Nam); hộ chiếu (đối với khách hàng vay nước ngoài) (Bản sao) - Biên bản thành lập tổ vay vốn - Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có); - Giấy phép hành nghề đối với ngành nghề cần giấy phép; - Giấy tờ xác nhận được giao, thuê, sử dụng đất, mặt nước (đối với hộ nông, lâm, ngư, diêm nghiệp); - Giấy phép đánh bắt thuỷ sản, hải sản, đăng kiểm tàu thuyền (đối với hộ đánh bắt thuỷ hải sản); - Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật. Khách hàng vay vốn từ lần thứ hai trở đi không phải gửi các tài liệu trờn trừ trường hợp có sự thay đổi, bổ sung vốn, địa chỉ... phải sao gửi Ngân hàng cho vay để kịp thời bổ sung hồ sơ. DANH MỤC HỒ SƠ KHOẢN VAY Tuỳ theo mục đích vay vốn của khách hàng (vay vốn cho tiêu dùng hoặc vay phục vụ sản xuất kinh doanh) mà CBTD yêu cầu những giấy tờ cho phù hợp. Danh mục các tài liệu nêu ra ở đây có tính hướng dẫn. Khuyến khích CBTD thu thập được càng nhiều càng tốt những tài liệu đó. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Hồ sơ một khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng a) Giấy đề nghị vay vốn. b) Giấy xác nhận là cán bộ nhân viên/Thư cam kết hỗ trợ của cơ quan quản lý lao động c) Xác nhận/ giấy tờ chứng minh về thu nhập hàng tháng/thu nhập không thường xuyên của cơ quan quản lý lao động/ngân hàng (trong trường hợp nhận tiền kiều hối), ví dụ như hợp đồng thuê nhà, thuê xe, v.v.. d) Bản sao Hợp đồng lao động (trong đó cho thấy thời gian đã công tác ít nhất 12 tháng) e) Các giấy tờ hỗ trợ khác chứng minh về việc mục đích, nhu cầu sử dụng vốn, kế hoạch trả nợ, v.v.. 2. Hồ sơ một khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh a) Giấy đề nghị vay vốn. b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh. c) Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, tình hình đã vay nợ ở các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác và các nguồn thu nhập để trả nợ. d) Bỏo cỏo kết quả kinh doanh dự tính cho ba năm tới và cơ sở tính toán e) Các tài liệu khác. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH TƯ CÁCH VÀ NĂNG LỰC PHÁP LUẬT, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ, NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN Lí SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG 1. Điều tra đánh giá tư cách và năng lực phỏp luật, năng lực hành vi dân sự Câu hỏi điều tra: - Khách hàng vay vốn có cư trú tại địa bàn quận, huyện, thị xó, thành phố nơi NHCV đóng trụ sở? Nếu không, phải giải trỡnh rừ nguyờn nhõn và báo cáo cho Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN. Khách hàng vay vốn là hộ gia đỡnh có phải là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ, - đã đủ 18 tuổi chưa? - Khách hàng vay vốn là Tổ hợp tác có hoạt động theo điều 120 Bộ luật dân sự không? - Khách hàng vay vốn có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự không? - Giấy phép hành nghề có còn hiệu lực trong thời hạn cho vay? 2. Mô hình tổ chức, bố trí lao động của khách hàng vay (đối với khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh) Câu hỏi điều tra: - Quy mô hoạt động lớn hay nhỏ? - Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh? - Số lượng, trình độ lao động? - Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp? - Tuổi trung bình, thời gian công việc, mức thu nhập. - Mức thu nhập khởi điểm - Những thay đổi của mức thu nhập trung bình, các chính sách thưởng - Hiệu quả sản xuất: Doanh số trên đầu người, hiệu quả của giá trị gia tăng - Trình độ kỹ thuật của thợ làm 3. Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị của người chủ hộ, lãnh đạo tổ hợp tác, chủ trang trại Báo cáo phần này gồm có những vấn đề sau: - Thông tin về cá nhân, chủ hộ/ ban quản lý tổ hợp tác - Trình độ chuyên môn - Khả năng, kinh nghiệm, cách thức quản lý, đạo đức của cá nhân, chủ hộ/ban quản lý tổ hợp tác. Các kết quả đã đạt được thể hiện qua: Giá trị doanh thu gia tăng Mức lãi được cải thiện Mức độ giảm chi phí Mức thu nhập gia tăng - Khả năng quản lý chặt chẽ các khoản nợ của khách hàng - Uy tín của cá nhân, chủ hộ/ban quản lý tổ hợp tác - Khả năng nắm bắt thị trường Những mối quan hệ giữa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP LÍ DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP Lí Tuỳ theo mục đích vay vốn của khách hàng (vay vốn cho tiêu dùng hoặc vay phục vụ sản xuất kinh doanh) mà CBTD yêu cầu những giấy tờ cho phù hợp. Danh mục các tài liệu nêu ra ở đây có tính hướng dẫn. Khuyến khích CBTD thu thập được càng nhiều càng tốt những tài liệu đó. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Đối với người vay vốn là cỏ nhõn vay vốn tiờu dựng - Sổ hộ khẩu, chứng minh thư (đối với khách hàng vay Việt Nam); hộ chiếu (đối với khách hàng vay nước ngoài). Khách hàng cần xuất trình bản chính để CBTD xem xét đối chiếu, CBTD sau đó sẽ lưu bản sao. - Xác nhận của chính quyền địa phương về chữ ký và thường trú/tạm trú tại địa phương đối với khách hàng vay - Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật. 2. Đối với người vay vốn để sản xuất kinh doanh - Các văn bản công nhận tư cách tổ hợp tác, tư cách dân sự (đối với khách hàng là tổ hợp tác) - Sổ hộ khẩu, chứng minh thư (đối với khách hàng vay Việt Nam); hộ chiếu (đối với khách hàng vay nước ngoài) (Bản sao) - Biên bản thành lập tổ vay vốn - Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có); - Giấy phép hành nghề đối với ngành nghề cần giấy phép; - Giấy tờ xác nhận được giao, thuê, sử dụng đất, mặt nước (đối với hộ nông, lâm, ngư, diêm nghiệp); - Giấy phép đánh bắt thuỷ sản, hải sản, đăng kiểm tàu thuyền (đối với hộ đánh bắt thuỷ hải sản); - Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật. Khách hàng vay vốn từ lần thứ hai trở đi không phải gửi các tài liệu trờn trừ trường hợp có sự thay đổi, bổ sung vốn, địa chỉ... phải sao gửi Ngân hàng cho vay để kịp thời bổ sung hồ sơ. DANH MỤC HỒ SƠ KHOẢN VAY Tuỳ theo mục đích vay vốn của khách hàng (vay vốn cho tiêu dùng hoặc vay phục vụ sản xuất kinh doanh) mà CBTD yêu cầu những giấy tờ cho phù hợp. Danh mục các tài liệu nêu ra ở đây có tính hướng dẫn. Khuyến khích CBTD thu thập được càng nhiều càng tốt những tài liệu đó. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Hồ sơ một khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng a) Giấy đề nghị vay vốn. b) Giấy xác nhận là cán bộ nhân viên/Thư cam kết hỗ trợ của cơ quan quản lý lao động c) Xác nhận/ giấy tờ chứng minh về thu nhập hàng tháng/thu nhập không thường xuyên của cơ quan quản lý lao động/ngân hàng (trong trường hợp nhận tiền kiều hối), ví dụ như hợp đồng thuê nhà, thuê xe, v.v.. d) Bản sao Hợp đồng lao động (trong đó cho thấy thời gian đã công tác ít nhất 12 tháng) e) Các giấy tờ hỗ trợ khác chứng minh về việc mục đích, nhu cầu sử dụng vốn, kế hoạch trả nợ, v.v.. 2. Hồ sơ một khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh a) Giấy đề nghị vay vốn. b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh. c) Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, tình hình đã vay nợ ở các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác và các nguồn thu nhập để trả nợ. d) Bỏo cỏo kết quả kinh doanh dự tính cho ba năm tới và cơ sở tính toán e) Các tài liệu khác. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH TƯ CÁCH VÀ NĂNG LỰC PHÁP LUẬT, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ, NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN Lí SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG 1. Điều tra đánh giá tư cách và năng lực phỏp luật, năng lực hành vi dân sự Câu hỏi điều tra: - Khách hàng vay vốn có cư trú tại địa bàn quận, huyện, thị xó, thành phố nơi NHCV đóng trụ sở? Nếu không, phải giải trỡnh rừ nguyờn nhõn và báo cáo cho Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN. Khách hàng vay vốn là hộ gia đỡnh có phải là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ, - đã đủ 18 tuổi chưa? - Khách hàng vay vốn là Tổ hợp tác có hoạt động theo điều 120 Bộ luật dân sự không? - Khách hàng vay vốn có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự không? - Giấy phép hành nghề có còn hiệu lực trong thời hạn cho vay? 2. Mô hình tổ chức, bố trí lao động của khách hàng vay (đối với khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh) Câu hỏi điều tra: - Quy mô hoạt động lớn hay nhỏ? - Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh? - Số lượng, trình độ lao động? - Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp? - Tuổi trung bình, thời gian công việc, mức thu nhập. - Mức thu nhập khởi điểm - Những thay đổi của mức thu nhập trung bình, các chính sách thưởng - Hiệu quả sản xuất: Doanh số trên đầu người, hiệu quả của giá trị gia tăng - Trình độ kỹ thuật của thợ làm 3. Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị của người chủ hộ, lãnh đạo tổ hợp tác, chủ trang trại Báo cáo phần này gồm có những vấn đề sau: - Thông tin về cá nhân, chủ hộ/ ban quản lý tổ hợp tác - Trình độ chuyên môn - Khả năng, kinh nghiệm, cách thức quản lý, đạo đức của cá nhân, chủ hộ/ban quản lý tổ hợp tác. Các kết quả đã đạt được thể hiện qua: Giá trị doanh thu gia tăng Mức lãi được cải thiện Mức độ giảm chi phí Mức thu nhập gia tăng - Khả năng quản lý chặt chẽ các khoản nợ của khách hàng - Uy tín của cá nhân, chủ hộ/ban quản lý tổ hợp tác - Khả năng nắm bắt thị trường Những mối quan hệ giữa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiệp vụ ngân hàng tín dụng ngân hàng điều kiện cấp tín dụng nguyên tắc tín dụng nghiệp vụ cho vayGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 177 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
14 trang 162 0 0
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Lý thuyết, bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
299 trang 147 4 0 -
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 138 0 0 -
Hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
4 trang 136 0 0 -
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 trang 123 0 0 -
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
139 trang 107 0 0 -
Bài 1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
16 trang 99 0 0