Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: ĐIỀU KIỆN TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 132.58 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'lý thuyết tín dụng ngân hàng: điều kiện trình tự và thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm', tài chính - ngân hàng, ngân hàng - tín dụng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: ĐIỀU KIỆN TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM 1. Các trường hợp đăng ký Giao dịch bảo đảm - Sau khi hợp đồng bảo đảm tiền vay được ký kết, đơn vị trực tiếp cho vay và khách hàng thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp sau: - Các trường hợp phải đăng ký giao dịch bảo đảm: o Việc cầm cố, thế chấp tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu; o Việc cầm cố, thế chấp tài sản mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu nhưng các bên thoả thuận bên cầm cố, bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản; o Việc cầm cố, thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều tổ chức tín dụng; o Các văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm. o Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba nếu có yêu cầu o Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 2. Người thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm Người thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là người đăng ký) theo thoả thuận giữa đơn vị trực tiếp cho vay và khách hàng: - Đơn vị trực tiếp cho vay thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm. - Khách hàng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản để vay vốn. - Các bên cùng phối hợp thực hiện. - Người được uỷ quyền. 3. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm Việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh thực hiện theo Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, Thông tư số 01/2002/TT-BTP ngày 9/1/2002 của Bộ tư pháp hướng dẫn thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm. Theo đó cơ quan có thẩm quyền, nhiệm vụ và quyền hạn thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Cục - Đăng ký) và Các Chi nhánh của Cục Đăng ký đặt tại một số địa phương thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm cho các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu (Trừ tàu bay, tàu biển, quyền sử dụng đất và bất động sản gắn liền với đất). Cụ thể như sau: o Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác, các phương tiện giao thông đường sắt. o Tàu sông. o Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các hàng hoá khác, kim khí quý, đá quý. o Tiền Việt Nam, ngoại tệ. o Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, các giấy tờ khác trị giá được bằng tiền. o Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác. o Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. o Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật. o Lợi tức, các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố. o Các động sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều 181 của Bộ Luật Dân sự. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực, nơi đã đăng ký tàu biển thực - hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu biển Cục hàng không dân dụng Việt Nam thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm - đối với tàu bay. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất, nơi có bất động sản thực hiện việc đăng - ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là tổ chức. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi có bất động sản đăng ký giao dịch bảo - đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là hộ gia đình, cá nhân. 4. Trình tự thủ tục đăng ký, xoá đăng ký giao dịch bảo đảm tại Cục đăng ký và các chi nhánh. Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của các cơ quan nhận đăng ký giao dịch bảo đảm (từng địa phương). 5. Trình tự, thủ tục đăng ký, xoá đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay, tàu biển, quyền sử dụng đất và bất động sản gắn liền với đất. Hiện nay chưa có hướng dẫn cụ thể về việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các loại tài sản này. Vì vậy các đơn vị trực tiếp cho vay thực hiện như quy định của từng địa phương. Khi nào có hướng dẫn mới sẽ bổ sung vào phụ lục này của cẩm nang. Một số gợi ý: Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với việc thế chấp quyền sử dụng đất, bất động sản - gắn liền với đất: o Đối với Cá nhân Hộ gia đình: Đăng ký giao dịch bảo đảm tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản o Đối với Tổ chức: Kê khai nội dung cần thế chấp và nộp hồ sơ để đăng ký tại Sở Địa chính / S ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: ĐIỀU KIỆN TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM 1. Các trường hợp đăng ký Giao dịch bảo đảm - Sau khi hợp đồng bảo đảm tiền vay được ký kết, đơn vị trực tiếp cho vay và khách hàng thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp sau: - Các trường hợp phải đăng ký giao dịch bảo đảm: o Việc cầm cố, thế chấp tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu; o Việc cầm cố, thế chấp tài sản mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu nhưng các bên thoả thuận bên cầm cố, bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản; o Việc cầm cố, thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều tổ chức tín dụng; o Các văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm. o Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba nếu có yêu cầu o Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 2. Người thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm Người thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là người đăng ký) theo thoả thuận giữa đơn vị trực tiếp cho vay và khách hàng: - Đơn vị trực tiếp cho vay thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm. - Khách hàng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản để vay vốn. - Các bên cùng phối hợp thực hiện. - Người được uỷ quyền. 3. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm Việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh thực hiện theo Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, Thông tư số 01/2002/TT-BTP ngày 9/1/2002 của Bộ tư pháp hướng dẫn thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm. Theo đó cơ quan có thẩm quyền, nhiệm vụ và quyền hạn thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Cục - Đăng ký) và Các Chi nhánh của Cục Đăng ký đặt tại một số địa phương thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm cho các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu (Trừ tàu bay, tàu biển, quyền sử dụng đất và bất động sản gắn liền với đất). Cụ thể như sau: o Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác, các phương tiện giao thông đường sắt. o Tàu sông. o Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các hàng hoá khác, kim khí quý, đá quý. o Tiền Việt Nam, ngoại tệ. o Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, các giấy tờ khác trị giá được bằng tiền. o Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác. o Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. o Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật. o Lợi tức, các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố. o Các động sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều 181 của Bộ Luật Dân sự. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực, nơi đã đăng ký tàu biển thực - hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu biển Cục hàng không dân dụng Việt Nam thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm - đối với tàu bay. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất, nơi có bất động sản thực hiện việc đăng - ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là tổ chức. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi có bất động sản đăng ký giao dịch bảo - đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là hộ gia đình, cá nhân. 4. Trình tự thủ tục đăng ký, xoá đăng ký giao dịch bảo đảm tại Cục đăng ký và các chi nhánh. Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của các cơ quan nhận đăng ký giao dịch bảo đảm (từng địa phương). 5. Trình tự, thủ tục đăng ký, xoá đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay, tàu biển, quyền sử dụng đất và bất động sản gắn liền với đất. Hiện nay chưa có hướng dẫn cụ thể về việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các loại tài sản này. Vì vậy các đơn vị trực tiếp cho vay thực hiện như quy định của từng địa phương. Khi nào có hướng dẫn mới sẽ bổ sung vào phụ lục này của cẩm nang. Một số gợi ý: Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với việc thế chấp quyền sử dụng đất, bất động sản - gắn liền với đất: o Đối với Cá nhân Hộ gia đình: Đăng ký giao dịch bảo đảm tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản o Đối với Tổ chức: Kê khai nội dung cần thế chấp và nộp hồ sơ để đăng ký tại Sở Địa chính / S ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiệp vụ ngân hàng tín dụng ngân hàng điều kiện cấp tín dụng nguyên tắc tín dụng nghiệp vụ cho vayGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 177 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
14 trang 162 0 0
-
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Lý thuyết, bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
299 trang 147 4 0 -
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 138 0 0 -
Hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
4 trang 136 0 0 -
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 trang 123 0 0 -
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
139 trang 107 0 0 -
Bài 1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
16 trang 99 0 0