Lý thuyết và bài tập chuyên đề động từ khuyết thiếu - Nguyễn Quỳnh Trang
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 257.28 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lý thuyết và bài tập chuyên đề động từ khuyết thiếu do cô Nguyễn Quỳnh Trang biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản và bài tập vận dụng về động từ khuyết thiếu. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn đang học môn tiếng Anh dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết và bài tập chuyên đề động từ khuyết thiếu - Nguyễn Quỳnh TrangGV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrangLý thuyết và bài tậpChuyên đề: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾUSưu tầm và Biên soạn bởi cô Nguyễn Quỳnh TrangA. LÝ THUYẾT CHUNGI.KHÁI NIỆM-Gồm can, could, may, might, must, ought, had better, will, would, shall, should-+ V nguyên thể-Chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ…Lưu ý:-Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau.They can speak French and English.-Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.He can use our phone.-Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.She can cook meals.She could cook meals when she was twelve.Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương.II.PHÂN LOẠIMoon.vn - Học để khẳng định mình1Hotline: 0432 99 98 98GV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrang1. CANCAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Nhữnghình thức khác ta dùng động từ tương đương be able to. CAN cũng có thể được dùngnhư một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).Can you swim?She could ride a bicycle when she was five years old. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sựcho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấmđoán (prohibition).In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảmthán CAN có nghĩa là ‘Is it possible...?’Can it be true?It surely can’t be four o’clock already! CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).He can’t have missed the way. I explained the route carefully. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tươngđương với thì tiếp diễn.Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)2. COULDMoon.vn - Học để khẳng định mình2Hotline: 0432 99 98 98GV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrang COULD là thì quá khứ đơn của CAN. She could swim when she was five. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.If you tried, you could do that work. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.Can you change a 20-dollar note for me, please?Could you tell me the right time, please? COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.His story could be true, but I hardly think it is.I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow. COULD – WAS/WERE ABLE TOa) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thườnghơn WAS/WERE ABLE TO.He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.The door was locked, and I couldn’t open it.b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeededin doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.3. MAY/ MIGHT MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).May I take this book? – Yes, you may.She asked if she might go to the party.Moon.vn - Học để khẳng định mình3Hotline: 0432 99 98 98GV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrang MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra. It mayrain.He admitted that the news might be true. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.May all your dreams come true! Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive). MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tintưởng).I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverbclauses of concession).He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...) MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverbclauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùngCAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.She was studying so that she might read English books. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời tráchmắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).Moon.vn - Học để khẳng định mình4Hotline: 0432 99 98 98G ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết và bài tập chuyên đề động từ khuyết thiếu - Nguyễn Quỳnh TrangGV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrangLý thuyết và bài tậpChuyên đề: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾUSưu tầm và Biên soạn bởi cô Nguyễn Quỳnh TrangA. LÝ THUYẾT CHUNGI.KHÁI NIỆM-Gồm can, could, may, might, must, ought, had better, will, would, shall, should-+ V nguyên thể-Chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ…Lưu ý:-Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau.They can speak French and English.-Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.He can use our phone.-Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.She can cook meals.She could cook meals when she was twelve.Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương.II.PHÂN LOẠIMoon.vn - Học để khẳng định mình1Hotline: 0432 99 98 98GV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrang1. CANCAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Nhữnghình thức khác ta dùng động từ tương đương be able to. CAN cũng có thể được dùngnhư một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).Can you swim?She could ride a bicycle when she was five years old. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sựcho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấmđoán (prohibition).In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảmthán CAN có nghĩa là ‘Is it possible...?’Can it be true?It surely can’t be four o’clock already! CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).He can’t have missed the way. I explained the route carefully. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tươngđương với thì tiếp diễn.Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)2. COULDMoon.vn - Học để khẳng định mình2Hotline: 0432 99 98 98GV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrang COULD là thì quá khứ đơn của CAN. She could swim when she was five. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.If you tried, you could do that work. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.Can you change a 20-dollar note for me, please?Could you tell me the right time, please? COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.His story could be true, but I hardly think it is.I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow. COULD – WAS/WERE ABLE TOa) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thườnghơn WAS/WERE ABLE TO.He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.The door was locked, and I couldn’t open it.b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeededin doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.3. MAY/ MIGHT MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).May I take this book? – Yes, you may.She asked if she might go to the party.Moon.vn - Học để khẳng định mình3Hotline: 0432 99 98 98GV: Nguyễn Quỳnh TrangFacebook: lopcoquynhtrang MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra. It mayrain.He admitted that the news might be true. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.May all your dreams come true! Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive). MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tintưởng).I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverbclauses of concession).He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...) MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverbclauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùngCAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.She was studying so that she might read English books. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời tráchmắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).Moon.vn - Học để khẳng định mình4Hotline: 0432 99 98 98G ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Động từ khuyết thiếu Bài tập động từ khuyết thiếu Lý thuyết động từ khuyết thiếu Bài tập tiếng Anh Tự học tiếng AnhTài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn: Tiếng Anh 12 - Mã đề thi 124 (Năm 2015-2016)
9 trang 406 0 0 -
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học cao đẳng môn tiếng Anh: Phần 2
142 trang 355 0 0 -
Vì sao chúng ta CHƯA giỏi tiếng Anh?
4 trang 216 0 0 -
35 bài tập giới từ tiếng Anh: Phần 2
138 trang 199 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
39 trang 183 0 0 -
24 trang 151 0 0
-
Chinh phục môn tiếng Anh (Tập 1): Phần 2
202 trang 138 0 0 -
Hướng dẫn tự học IELTS từ 0 lên 8.0 cho dân khối A
30 trang 134 0 0 -
Bài tập trắc nghiệm về động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
4 trang 133 0 0 -
Một số đề thi ôn luyện thi đại học môn Tiếng Anh: Phần 1
114 trang 132 0 0