Lỵ trực khuẩn – Phần 2
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 110.71 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán phân biệt Được đặt ra với những bệnh viêm đại tràng có các triệu chứng sốt, đi cầu phân có máu và có bạch cầu trong phân do: 1.E .Coli: có 1 số nhóm E.coli gây hội chứng lỵ - EIEC (E.Coli Entero-invasive) bệnh xảy ra ở trẻ em, người lớn, với hội chứng lỵ tương tự như lỵ trực khuẩn. - EHEC (E.Coli Entero Hemorragique colitis): gây iả chảy phân nhầy máu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lỵ trực khuẩn – Phần 2 Lỵ trực khuẩn – Phần 2VI.Chẩn đoán phân biệtĐược đặt ra với những bệnh viêm đại tràngcó các triệu chứng sốt, đi cầu phân có máu và có bạch cầu trong phân do:1.E .Coli:có 1 số nhóm E.coli gây hội chứng lỵ- EIEC (E.Coli Entero-invasive) bệnh xảy ra ở trẻ em, người lớn, với hộichứng lỵ tương tự như lỵ trực khuẩn.- EHEC (E.Coli Entero Hemorragique colitis): gây iả chảy phân nhầy máu.2.YersiniaYersinia enterolytica hiện diện trong nhiều thức ăn như rau, thịt, sữa...Bệnh cảnh lâm sàng gồm một hội chứng tiêu chảy có sốt và đau bụng vùnghố chậu phải,có khi có máu trong phân có thể xảy ra vãng khuẩn huyết hay nhiễm khuẩnhuyết,sau giai đoạn nhiễm trùng có thể phát hiện hồng ban dạng nút hay viêmkhớp dạng thấp,trong giai đoạn ỉa chảy, chẩn đoán dựa vào cấy phân,còn huyết thanh chuẩn đoán có giá trị ở thể ngoài đường tiêu hóa,bệnh này gây sưng hạch mạc treo ruột, nhất là vùng hồi manh tràng.3.Campylobacter jejuniHiện diện trong ống tiêu hóa của nhiều động vật và gia cầm,lây sang người qua đường tiêu hóa, gây bệnh cảnh viêm ruột,hay gặp ở trẻ em sống trong điều kiện vệ sinh kém.Thời gian ủ bệnh 1-3 ngày, lâm sàng biểu hiện iả chảy có sốt,phân thường có máu kèm đau bụng.Bệnh thường diễn biến lành tính.4.Viêm đại tràng màng giả (do Clostridium difficile )Thường xảy ra trong lúc đang dùng một số kháng sinh kéo dài hay sau khingừng kháng sinh.Lâm sàng: sốt cao 39 -40 độ C kèm toàn thân suy sụp,đau bụng dữ dội và ỉa chảy có khi kèm máu và mảng niêm mạc (màng giả).Bạch cầu máu tăng, đa nhân trung tính tăng.Chẩn đoán dựa vào: soi đại tràng, có thể quan sát thấy niêm mạc đại tràngxung huyết và phù với sự hiện diện màng giả dưới dạng những mảng nhỏtrắng vàng từ vài mm đến vài cm.5.Lỵ amipDo Entamoeba histolytica, không sốt, toàn thân ít thay đổi,số lần đi cầu thường < 15 lần / ngày,phân thành khuôn kèm nhầy máu bám phân và cuối bãi có vài giọt máu.Về lâm sàng đôi khi rất khó phân biệt lỵ trực trùng với các nguyên nhân kểtrên,tuy vậy phần lớn trường hợp đi cầu phân có máu kèm sốt,ở các nước đang phát triển được xem do Shigella (vì bệnh phổ biến hơn ).VII.Biến chứngThường ít xẩy ra ngay cả trường hợp không điều trị trừ ở trẻ nhỏ và ngườigià .1.Biến chứng tại chỗa.Hoại tử ruột: Bệnh nhân đi cầu ra một chất dịch nặng mùi kèm mảng hoạitử màu xám hay mầu đen .b.xuất huyết : Bệnh nhân đi cầu ra máu tươi nhiều gây thiếu máu cấpc.Thủng đại tràng gây viêm phúc mạc ( ít gặp )d.Rối loạn vi khuẩn chí (do lỵ kéo dài hoặc dùng kháng sinh kéo dài ) .e.Sa trực tràng2.Biến chứng ngoài ruộta.Suy dinh dưỡng trẻ em,là biến chứng thường gặp của lỵ trực khuẩn,tổn thương lóet trong lỵ trực khuẩn là nguồn gốc mất đạm qua tổn thương,do nhu cầu cơ thể làm lành vết lóet và do chán ăn khi bị bệnh.Thường gặp biến chứng này khi có đề kháng thuốc.Lỵ trực khuẩn là bệnh tiêu chảy gây suy dinh dương thiếu đạm nhanh nhất.b.Mất nước và điện giải nhất là hạ Natri máu, có thể gây suy tuần hoàn , suythậnc.Vãng khuẩn huyết:Biến chứng với tỷ lệ 8% ở những bệnh nhân bị lỵ tại Dhaka, Bangladesh,vãng khuẩn huyết thường do Shigella dysenteria type 1 hơn các chủng khácvà tử vong cao (20-50 %)đặc biệt đói với trẻ nhỏ trẻ nhỏ trẻ suy dinh dưỡng và người già.d.Hội chứng huyết tán ure máu cao.Biến chứng này xẩy ra với S.dysenteria typ 1 (cũng có thể với S.flexneri) vàthường xuất hiện vào ngày cuối của tuần thứ 1, trong khi hội chứng lỵ bắtđầu ổn định.Hội chứng này có liên quan đến vai trò của độc tố shigatoxine(Enterohaemorrhagic E coli cũng có độc tố tương tự như shigatoxine vàcũng gây huyết tán ure máu tăng).Biểu hiện lâm sàng là tự nhiên bệnh nhân da tái xanh, tiểu ít và dần dần vôniệu gây suy thận, thiếu máu, suy tim, xét nghiệm cho thấy Hct giảm nhanh,công thức bạch cầu có hình ảnh giả bach cầu cấp, tiểu cầu giảm .Các biến chứng như viêm phổi, viêm âm đạo, viêm kết giác mạc và phát banít gặp.Hội chứng Reiter gồm viêm khớp, viêm niệu đạo, viêm kết mạc mắt có thểgặp ở người có kháng nguyên tương hợp HLA - B 270 (hội chứng này dochlamydia, bedsonia chứ không phải shigella nhưng hay xãy ra đồng thờivới lỵ trực khuẩn).VIII.Điều trị1.Điều trị đặc hiệuỞ người mạnh khỏe, bệnh có thể tự giới hạn.Kháng sinh có vai trò rút ngắn thời gian bệnh và thời gian thải khuẩn raphân, dùng kháng sinh ngấm qua niêm mạc ruột.Với các kháng sinh như sulfamide, streptomycin, tetracyclin,chloramphenicol không nên dùng vì tỷ lệ kháng thuốc quá cao, cònampicilline thì chỉ nhậy ở vài địa phương, có thể dùng cotrimoxazol hayacide nalidixic trong khi đợi kết quả kháng sinh đô.Do đặc điểm đề kháng nhanh với kháng sinh đang d ùng, người ta tìm kiếmcác kháng sinh mới và an toàn hơn.Hiện một số kháng sinh mới có hiệu quả tốt trong điều trị lỵ trực khuẩn nhưnhóm fluoroquinolon (ofloxacin, ciprofloxacin), nhóm cephalosporin thế hệ3 như ceftriaxone. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lỵ trực khuẩn – Phần 2 Lỵ trực khuẩn – Phần 2VI.Chẩn đoán phân biệtĐược đặt ra với những bệnh viêm đại tràngcó các triệu chứng sốt, đi cầu phân có máu và có bạch cầu trong phân do:1.E .Coli:có 1 số nhóm E.coli gây hội chứng lỵ- EIEC (E.Coli Entero-invasive) bệnh xảy ra ở trẻ em, người lớn, với hộichứng lỵ tương tự như lỵ trực khuẩn.- EHEC (E.Coli Entero Hemorragique colitis): gây iả chảy phân nhầy máu.2.YersiniaYersinia enterolytica hiện diện trong nhiều thức ăn như rau, thịt, sữa...Bệnh cảnh lâm sàng gồm một hội chứng tiêu chảy có sốt và đau bụng vùnghố chậu phải,có khi có máu trong phân có thể xảy ra vãng khuẩn huyết hay nhiễm khuẩnhuyết,sau giai đoạn nhiễm trùng có thể phát hiện hồng ban dạng nút hay viêmkhớp dạng thấp,trong giai đoạn ỉa chảy, chẩn đoán dựa vào cấy phân,còn huyết thanh chuẩn đoán có giá trị ở thể ngoài đường tiêu hóa,bệnh này gây sưng hạch mạc treo ruột, nhất là vùng hồi manh tràng.3.Campylobacter jejuniHiện diện trong ống tiêu hóa của nhiều động vật và gia cầm,lây sang người qua đường tiêu hóa, gây bệnh cảnh viêm ruột,hay gặp ở trẻ em sống trong điều kiện vệ sinh kém.Thời gian ủ bệnh 1-3 ngày, lâm sàng biểu hiện iả chảy có sốt,phân thường có máu kèm đau bụng.Bệnh thường diễn biến lành tính.4.Viêm đại tràng màng giả (do Clostridium difficile )Thường xảy ra trong lúc đang dùng một số kháng sinh kéo dài hay sau khingừng kháng sinh.Lâm sàng: sốt cao 39 -40 độ C kèm toàn thân suy sụp,đau bụng dữ dội và ỉa chảy có khi kèm máu và mảng niêm mạc (màng giả).Bạch cầu máu tăng, đa nhân trung tính tăng.Chẩn đoán dựa vào: soi đại tràng, có thể quan sát thấy niêm mạc đại tràngxung huyết và phù với sự hiện diện màng giả dưới dạng những mảng nhỏtrắng vàng từ vài mm đến vài cm.5.Lỵ amipDo Entamoeba histolytica, không sốt, toàn thân ít thay đổi,số lần đi cầu thường < 15 lần / ngày,phân thành khuôn kèm nhầy máu bám phân và cuối bãi có vài giọt máu.Về lâm sàng đôi khi rất khó phân biệt lỵ trực trùng với các nguyên nhân kểtrên,tuy vậy phần lớn trường hợp đi cầu phân có máu kèm sốt,ở các nước đang phát triển được xem do Shigella (vì bệnh phổ biến hơn ).VII.Biến chứngThường ít xẩy ra ngay cả trường hợp không điều trị trừ ở trẻ nhỏ và ngườigià .1.Biến chứng tại chỗa.Hoại tử ruột: Bệnh nhân đi cầu ra một chất dịch nặng mùi kèm mảng hoạitử màu xám hay mầu đen .b.xuất huyết : Bệnh nhân đi cầu ra máu tươi nhiều gây thiếu máu cấpc.Thủng đại tràng gây viêm phúc mạc ( ít gặp )d.Rối loạn vi khuẩn chí (do lỵ kéo dài hoặc dùng kháng sinh kéo dài ) .e.Sa trực tràng2.Biến chứng ngoài ruộta.Suy dinh dưỡng trẻ em,là biến chứng thường gặp của lỵ trực khuẩn,tổn thương lóet trong lỵ trực khuẩn là nguồn gốc mất đạm qua tổn thương,do nhu cầu cơ thể làm lành vết lóet và do chán ăn khi bị bệnh.Thường gặp biến chứng này khi có đề kháng thuốc.Lỵ trực khuẩn là bệnh tiêu chảy gây suy dinh dương thiếu đạm nhanh nhất.b.Mất nước và điện giải nhất là hạ Natri máu, có thể gây suy tuần hoàn , suythậnc.Vãng khuẩn huyết:Biến chứng với tỷ lệ 8% ở những bệnh nhân bị lỵ tại Dhaka, Bangladesh,vãng khuẩn huyết thường do Shigella dysenteria type 1 hơn các chủng khácvà tử vong cao (20-50 %)đặc biệt đói với trẻ nhỏ trẻ nhỏ trẻ suy dinh dưỡng và người già.d.Hội chứng huyết tán ure máu cao.Biến chứng này xẩy ra với S.dysenteria typ 1 (cũng có thể với S.flexneri) vàthường xuất hiện vào ngày cuối của tuần thứ 1, trong khi hội chứng lỵ bắtđầu ổn định.Hội chứng này có liên quan đến vai trò của độc tố shigatoxine(Enterohaemorrhagic E coli cũng có độc tố tương tự như shigatoxine vàcũng gây huyết tán ure máu tăng).Biểu hiện lâm sàng là tự nhiên bệnh nhân da tái xanh, tiểu ít và dần dần vôniệu gây suy thận, thiếu máu, suy tim, xét nghiệm cho thấy Hct giảm nhanh,công thức bạch cầu có hình ảnh giả bach cầu cấp, tiểu cầu giảm .Các biến chứng như viêm phổi, viêm âm đạo, viêm kết giác mạc và phát banít gặp.Hội chứng Reiter gồm viêm khớp, viêm niệu đạo, viêm kết mạc mắt có thểgặp ở người có kháng nguyên tương hợp HLA - B 270 (hội chứng này dochlamydia, bedsonia chứ không phải shigella nhưng hay xãy ra đồng thờivới lỵ trực khuẩn).VIII.Điều trị1.Điều trị đặc hiệuỞ người mạnh khỏe, bệnh có thể tự giới hạn.Kháng sinh có vai trò rút ngắn thời gian bệnh và thời gian thải khuẩn raphân, dùng kháng sinh ngấm qua niêm mạc ruột.Với các kháng sinh như sulfamide, streptomycin, tetracyclin,chloramphenicol không nên dùng vì tỷ lệ kháng thuốc quá cao, cònampicilline thì chỉ nhậy ở vài địa phương, có thể dùng cotrimoxazol hayacide nalidixic trong khi đợi kết quả kháng sinh đô.Do đặc điểm đề kháng nhanh với kháng sinh đang d ùng, người ta tìm kiếmcác kháng sinh mới và an toàn hơn.Hiện một số kháng sinh mới có hiệu quả tốt trong điều trị lỵ trực khuẩn nhưnhóm fluoroquinolon (ofloxacin, ciprofloxacin), nhóm cephalosporin thế hệ3 như ceftriaxone. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0 -
39 trang 31 0 0
-
SỰ PHÂN CẮT và SỰ TẠO BA LÁ PHÔI
36 trang 29 0 0