MÃ HÓA KÊNH
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 424.40 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mã hóa kênh ( Channel coding ) Mã hóa khối (Block codes) + Mã lập (Repetition Code) + Hamming codes + Cyclic codes * Reed-Solomon codes Mã hóa chập (Convolutional codes) + Encode + DecodeSơ đồ khối hệ thống DCSSource encode Channel encode Pulse modulate Bandpass modulateChannelFormatDigital modulation Digital demodulation Format Source decode Channel decode Detect Demod.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÃ HÓA KÊNH BÀI 4: MÃ HÓA KÊNH (Channel coding) Đặng Lê KhoaEmail:danglekhoa@yahoo.com dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vn 1 Facuty of Electronics && Telecommunications, HCMUNS Facuty of Electronics Telecommunications, HCMUNS Nội dung trình bày• Mã hóa kênh ( Channel coding )• Mã hóa khối (Block codes) + Mã lập (Repetition Code) + Hamming codes + Cyclic codes * Reed-Solomon codes• Mã hóa chập (Convolutional codes) + Encode + Decode2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 2 Telecommunications, HCMUNS Sơ đồ khối hệ thống DCS Source Channel Pulse Bandpass Format encode encode modulate modulate Digital modulation Channel Digital demodulation Source Demod. Channel Format Detect decode Sample decode2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 3 Telecommunications, HCMUNS Channel coding là gì? • Tín hiệu truyền qua kênh truyền sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiễu, can nhiễu, fading… là tín hiệu đầu thu bị sai. • Mã hóa kênh: dùng để bảo vệ dữ liệu không bị sai bằng cách thêm vào các bit dư thừa (redundancy). • Ý tưởng mã hóa kênh là gởi một chuỗi bit có khả năng sửa lỗi • Mã hóa kênh không làm giảm lỗi bit truyền mà chỉ làm giảm lỗi bit dữ liệu (bảng tin) • Có hai loại mã hóa kênh cơ bản là: Block codes và Convolutional codes2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 4 Telecommunications, HCMUNS Định lý giới hạn Shannon • Đối với kênh truyền AWGN, ta có C: channel capacity (bits per second) B: transmission bandwidth (Hz) P: received signal power (watts) No: single-sided noise power density (watts/Hz) Eb: average bit energy Rb: transmission bit rate C/B: bandwidth efficiency2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 5 Telecommunications, HCMUNS Galois field• Binary field : – Tập {0,1}, thực hiện phép cộng và phép nhân 2 thì kết quả cũng thuộc trường. Addition Multiplication 00 0 00 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 11 0 1 1 1 Binary field còn được gọi là Galois field, GF(2). –2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 6 Telecommunications, HCMUNS Cách tạo trường Galois Dùng các thanh ghi dịch Chọn các giá trị khởi tạo (đa thức) để sinh ra chuỗi dài nhất2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 7 Telecommunications, HCMUNS Galois Field Construction 0000 0 0 10 0 0 1 1GF(24) +x4 with p(x) = 1 + x 010 0 1 2 0 010 2 3 0 0 01 3 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÃ HÓA KÊNH BÀI 4: MÃ HÓA KÊNH (Channel coding) Đặng Lê KhoaEmail:danglekhoa@yahoo.com dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vn 1 Facuty of Electronics && Telecommunications, HCMUNS Facuty of Electronics Telecommunications, HCMUNS Nội dung trình bày• Mã hóa kênh ( Channel coding )• Mã hóa khối (Block codes) + Mã lập (Repetition Code) + Hamming codes + Cyclic codes * Reed-Solomon codes• Mã hóa chập (Convolutional codes) + Encode + Decode2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 2 Telecommunications, HCMUNS Sơ đồ khối hệ thống DCS Source Channel Pulse Bandpass Format encode encode modulate modulate Digital modulation Channel Digital demodulation Source Demod. Channel Format Detect decode Sample decode2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 3 Telecommunications, HCMUNS Channel coding là gì? • Tín hiệu truyền qua kênh truyền sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiễu, can nhiễu, fading… là tín hiệu đầu thu bị sai. • Mã hóa kênh: dùng để bảo vệ dữ liệu không bị sai bằng cách thêm vào các bit dư thừa (redundancy). • Ý tưởng mã hóa kênh là gởi một chuỗi bit có khả năng sửa lỗi • Mã hóa kênh không làm giảm lỗi bit truyền mà chỉ làm giảm lỗi bit dữ liệu (bảng tin) • Có hai loại mã hóa kênh cơ bản là: Block codes và Convolutional codes2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 4 Telecommunications, HCMUNS Định lý giới hạn Shannon • Đối với kênh truyền AWGN, ta có C: channel capacity (bits per second) B: transmission bandwidth (Hz) P: received signal power (watts) No: single-sided noise power density (watts/Hz) Eb: average bit energy Rb: transmission bit rate C/B: bandwidth efficiency2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 5 Telecommunications, HCMUNS Galois field• Binary field : – Tập {0,1}, thực hiện phép cộng và phép nhân 2 thì kết quả cũng thuộc trường. Addition Multiplication 00 0 00 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 11 0 1 1 1 Binary field còn được gọi là Galois field, GF(2). –2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 6 Telecommunications, HCMUNS Cách tạo trường Galois Dùng các thanh ghi dịch Chọn các giá trị khởi tạo (đa thức) để sinh ra chuỗi dài nhất2006-02-16 Facuty of Electronics & Lecture 9 7 Telecommunications, HCMUNS Galois Field Construction 0000 0 0 10 0 0 1 1GF(24) +x4 with p(x) = 1 + x 010 0 1 2 0 010 2 3 0 0 01 3 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
truyền thông không dây tổng quan truyền thông mạng không dây mạng điện thoại mã hóa kênh mã hóa khối mã hóa chậpGợi ý tài liệu liên quan:
-
173 trang 213 1 0
-
5 trang 131 0 0
-
Giáo trình Thiết kế mạng không dây - Vũ Quốc Oai
45 trang 107 0 0 -
103 trang 101 2 0
-
Bài tập lớn Môn ghép kênh tín hiệu số
102 trang 56 0 0 -
Nghiên cứu phương pháp mã hóa kênh nhằm nâng cao chất lượng tín hiệu trong quá trình truyền tin
6 trang 52 0 0 -
Tổng quan về truyền thông không dây
36 trang 46 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Kỹ thuật truyền thông - Chương 5: Mã hóa kênh
49 trang 43 0 0 -
11 trang 42 0 0
-
Giáo trình Thí nghiệm mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ đại học): Phần 2
21 trang 41 0 0