Danh mục

Mã hóa ổ đĩa trong Mountain Lion Một trong những tính năng mới của Mountain Lion cho

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 194.32 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mã hóa ổ đĩa trong Mountain Lion Một trong những tính năng mới của Mountain Lion cho phép mã hóa bất cứ ổ đĩa nào. OS X từ lâu đã cung cấp tính năng mã hóa ổ đĩa khởi động bằng FileVault, nhưng chỉ bản Mountain Lion gần đây mới cho phép mã hóa các ổ đĩa khác, kể cả USB. Dưới đây là cách mã hóa và giải mã một ổ đĩa. Mã hóa ổ đĩa từ Finder Tính năng mã hóa mới bị ẩn đi trong Mountain Lion. Tiện ích Disk Utility (trong /Applications/Utilities) được sử dụng để...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mã hóa ổ đĩa trong Mountain Lion Một trong những tính năng mới của Mountain Lion choMã hóa ổ đĩa trong Mountain LionMột trong những tính năng mới của Mountain Lion cho phép mã hóabất cứ ổ đĩa nào. OS X từ lâu đã cung cấp tính năng mã hóa ổ đĩa khởi độngbằng FileVault, nhưng chỉ bản Mountain Lion gần đây mới cho phép mã hóacác ổ đĩa khác, kể cả USB. Dưới đây là cách mã hóa và giải mã một ổ đĩa.Mã hóa ổ đĩa từ FinderTính năng mã hóa mới bị ẩn đi trong Mountain Lion. Tiện ích Disk Utility(trong /Applications/Utilities) được sử dụng để thao tác với các ổ cứng haynhững loại ổ rời khác. Disk Utility có thể xóa, phân vùng, sửa chửa ổ cứngnhưng kỳ lạ là tiện ích không cho phép mã hóa bảo mật ổ cứng.Control-click để mã hóa: Để mã hóa ổ đĩa, kích chuột phải hay control-clickvào biểu tượng ổ cứng trên Desktop hoặc ở thanh bên cửa sổ Finder, chọnEncrypt ‘tên ổ đĩa’ và nhập mật khẩu. Người dùng sẽ phải nhập mật khẩuhai lần và gợi ý mật khẩu.Người dùng có thể áp dụng tính năng mã hóa cho ổ đĩa bỏ túi mang theo trênngười. Khi cắm ổ đĩa vào máy Mac của mình hay máy Mac của người khác,người dùng sẽ cần nhớ mật khẩu để truy cập file. Khi sử dụng ổ đĩa với máyMac, keychain cho phép lưu lại mật khẩu.Sau khi nhập mật khẩu và nhấn vào Encrypt Disk, quá trình mã hóa sẽ diễnra. Tùy thuộc vào dung lượng ổ đĩa mà thời gian tiến trình là khác nhau. Tuynhiên sẽ không xuất hiện một thanh tiến trình mã hóa nào do đó người dùngchỉ có thể nhận biết ổ đĩa đang được mã hóa dựa vào đèn LED nhấp nháy củaổ như khi đang đọc ghi dữ liệu.Sau khi mã hóa xong, ở những lần cắm ổ đĩa vào máy Mac tiếp theo, một hộpthoại sẽ hiện ra bắt người dùng nhập mật khẩu. Có thể chọn Remember ThisPassword In My Keychain nếu muốn sử dụng ổ đĩa này thường xuyên vàkhông muốn phải nhập mật khẩu cho mỗi lần như vậy. Nếu quên mật khẩu,nhấn vào Show Hint để xem gợi ý mật khẩu được lưu lại. Nhấn vào Unlockđể cho phép OS X giải mã ổ đĩa.Từ giờ, những file nào được cho vào hoặc lấy ra ổ đĩa sẽ được mã hóa hoặcgiải mã. Tính năng này sử dụng kỹ thuật mã hóa XTS-AES cho toàn ổ đĩa, đủan toàn cho bảo mật dữ liệu. Nhưng, nếu quên mật khẩu, bạn sẽ không thểtruy cập file trên ổ nữa. Không giống như FileVault khi chương trình mangđến một khóa phục hồi mà ta có thể sử dụng nếu quên mật khẩu.Nếu muốn tắt tính năng mã hóa, kích chuột phải hoặc Control-click vào ổ đĩavà chọn Decrypt ‘tên ổ’. Nhập mật khẩu sau đó nhấn vào Turn OffEncryption.Mã hóa ổ đĩa bằng dòng lệnhNgười dùng còn có thể mã hóa ổ đĩa bằng dòng lệnh. Dưới đây là cách làm.Chuyển đổi ổ đĩa: Trước khi mã hóa ổ đĩa bằng lệnh diskutil, người dùngphải chuyển đổi ổ sang định dạng có tên CoreStorage.diskutil listLệnh này trả về danh sách toàn bộ ổ đĩa được nối với máy Mac.diskutil list/dev/disk0#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER0: GUID_partition_scheme *251.0 GB disk01: EFI 209.7 MB disk0s12: Apple_HFS Mac OS X 250.1 GB disk0s23: Apple_Boot Recovery HD 650.0 MB disk0s3/dev/disk1#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER0: GUID_partition_scheme *2.0 TB disk11: EFI 209.7 MB disk1s12: Apple_HFS Music Ext 2.0 TB disk1s2/dev/disk2#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER0: GUID_partition_scheme *2.0 TB disk21: EFI 209.7 MB disk2s12: Apple_HFS Boot Backup 150.0 GB disk2s23: Apple_HFS Backup 1.6 TB disk2s34: Apple_HFS TM Backup 249.4 GB disk2s4/dev/disk3#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER0: GUID_partition_scheme *750.2 GB disk31: EFI 209.7 MB disk3s12: Apple_HFS Music 749.8 GB disk3s2/dev/disk4#: TYPE NAME SIZE IDENTIFIER0: GUID_partition_scheme *1.0 GB disk41: Apple_HFS Untitled 1.0 GB disk4s1Chẳng hạn trong bài ta cần mã hóa ổ đĩa có tên untitled với tên nhận dạngdisk4s1. Chuyển đổi ổ sang định dạng CoreStorage bằng lệnh sau:sudo diskutil corestorage convert disk4s1Cửa sổ lệnh sẽ yêu cầu mật khẩu quản trị, sau đó thực hiện quá trình chuyểnđổi. Lưu ý rằng ta sẽ thấy thanh tiến trình ở dòng lệnh cuối cùng như sau:Started CoreStorage operation on disk4s1 Untitled $Resizing disk to fit CoreStorage headers $[ | 0%..10%.............................................. ]Sau khi chuyển đổi, cửa sổ lệnh sẽ hiển thị thông tin ổ đĩa:$Creating Core Storage Logical Volume Group$Attempting to unmount disk4s1$Switching disk4s1 to Core Storage$Waiting for Logical Volume to appear$Mounting Logical Volume$Core Storage LVG UUID: C33BF3C6-B808-4BE4-8D18-02DBC0151667$Core Storage PV UUID: 9D312FD5-33F1-4A53-8F49-1C64010710D1$Core Storage LV UUID: 2D74D3DA-95DF-4652-A48C-CDC86898B5EF$Core Storage disk: disk5$Finished CoreStorage operation on disk4s1 UntitledMã hóa ổ đĩa: Thông tin quan trọng cần nhớ là LV UUID vì ta sẽ sử dụngthông tin này để mã hóa ổ đĩa, như sau:sudo diskutil corestorage encryptvolume 2D74D3DA-95DF-4652-A48C-CDC86898B5EF -passphrase passwordThay thế password bằng mật khẩu của bạn.Những thông báo sau sẽ hiện ra khi quá trình mã hóa hoàn tấ ...

Tài liệu được xem nhiều: