Mã hóa ổ đĩa Windows bằng DiskCryptor Việc mã hóa các tài liệu giúp bạn bảo mật được thông tin nếu máy tính bị mất hay bị đánh cắp. Tuy nhiên không nên dừng lại ở việc chỉ mã hóa các tài liệu nhạy cảm bởi lẽ kẻ trộm hoàn toàn có thể khôi phục được mật khẩu và các thông tin nhạy cảm khác được lưu bởi Windows. Thậm chí bạn bảo vệ bằng mật khẩu cho tài khoản Windows của mình thì các file hệ thống của bạn vẫn có thể bị truy cập một cách dê dàng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mã hóa ổ đĩa Windows bằng DiskCryptor
Mã hóa ổ đĩa Windows bằng DiskCryptor
Việc mã hóa các tài liệu giúp bạn bảo mật được thông tin nếu máy tính bị mất hay
bị đánh cắp. Tuy nhiên không nên dừng lại ở việc chỉ mã hóa các tài liệu nhạy cả m
bởi lẽ kẻ trộm hoàn toàn có thể khôi phục được mật khẩu và các thông tin nhạy
cảm khác được lưu bởi Windows. Thậm chí bạn bảo vệ bằng mật khẩu cho tài
khoản Windows của mình thì các file hệ thống của bạn vẫn có thể bị truy cập một
cách dê dàng, chẳng hạn như sử dụng một LiveCD của Linux.
Để thấy được việc khôi phục các mật khẩu dễ dàng như thế nào từ Windows, bạn
có thể thử nghiệm bằng các tiện ích miễn phí của NirSoft. Ở đây bạn sẽ tìm thấy
nhiều tiện ích cho phép khôi phục mật khẩu cho các máy khách email (Outlook,
Thunderbird,…), các kết nối quay số (VPN và các kết nối Internet), các chia sẻ
mạng, các khóa mạng không dây. NirSoft cũng cung cấp các công cụ cho phép
xem mật khẩu được lưu bởi AutoComplete trong trình duyệt web cũng như tiết lộ
các mật khẩu được lưu bên dưới các dấu hoa thị.
Khi mã hóa toàn bộ ổ đĩa Windows của mình, người dùng phải nhập vào mật khẩu
lúc khởi động trước khi ổ đĩa được mở và Windows được load. Như vậy sự riêng
tư của toàn bộ ổ đĩa hệ thống sẽ được bảo mật nếu máy tính có bị mất hay bị lấy
cắp. Không ai có thể truy cập vào các tài liệu cá nhân, mật khẩu hay file hệ thống
trừ khi họ có mật khẩu mã hóa của bạn.
Tuy nhiên có một vấn đề đối với việc mã hóa toàn bộ ổ đĩa hệ thống là hầu hết các
tiện ích mã hóa đều yêu cầu bạn format ổ đĩa và bắt đầu từ đống đổ nát. Đây là vấn
đề hết sức khó khăn nếu bạn muốn mã hóa một máy tính đã đang được sử dụng và
thậm chí còn gây phiền hà khi thiết lập một hệ thống mới. Mặc dù vậy,
DiskCryptor là công cụ cho phép bạn có thể mã hóa toàn bộ ổ đĩa Windows, cho
phép bạn có thể dễ dàng bảo vệ toàn bộ ổ đĩa hệ thống của mình, giữ được
Windows cũng như tất cả các file.
Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách chuẩn bị và mã hóa
một máy tính Windows Vista hay Windows 7 bằng DiskCryptor. Việc mã hóa hầu
hết các hệ thống là hoàn toàn đơn giản, tuy nhiên bạn có thể gặp phải các vấn đề
các hệ thống multi-boot được load với GRUB hoặc rEFIt. Khi gặp vấn đề bạn sẽ
không thể khởi động vào Windows sau đó, chính vì vậy mà chúng tôi muốn cung
cấp cho các bạn cả các bước khôi phục.
Tạo một đĩa khởi động cho Windows Vista hoặc Windows 7 bằng
DiskCryptor
Trước khi mã hóa ổ đĩa Windows, bạn nên tạo một đĩa khởi động cho Windows
được load kèm với phần mềm DiskCryptor. Theo cách này, Windows sẽ không
khởi động sau khi mã hóa ổ đĩa hoặc nếu việc khởi động sau này có thể bị lỗi thì
bạn cũng không bị mất mọi thứ. Bạn có thể khởi động bằng đĩa khởi động của
mình và truy cập vào các tiện ích của DiskCryptor, gắn hoặc giải mã ổ đĩa thông
qua tiện ích dòng lệnh.
Trong bài, chúng tôi sẽ giới thiệu về quá trình tích hợp DiskCryptor vào DVD cài
đặt Windows Vista hay Windows 7. Nếu đang làm việc trên máy tính cài đặt
Windows XP hoặc các phiên bản cũ hơn, bạn có thể tham khảo các hướng dẫn có
trên website của DiskCryptor tại đây. Khi hoàn tất quá trình tích hợp này, bạn có
thể chèn đĩa cài đặt thông thường của mình vào ổ CD, khởi động lại máy tính và
truy cập vào DiskCryptor từ nhắc lệnh.
Những gì cần có ở đây là một đĩa cài Windows Vista hoặc Windows 7 gốc, một
DVD trắng, một máy tính được cài đặt Windows Vista hoặc Windows 7 và một
DVD burner. Thêm vào đó bạn cũng cần download và cài đặt Windows Automated
Installation Kit (WAIK) cho Windows 7, bộ Kit này cũng làm việc với Windows
Vista SP1 hoặc các phiên bản mới hơn. Ngoài ra download và cài đặt DiskCryptor
trước khi tiếp tục.
Sau khi đã cài đặt WAIK và DiskCryptor, hãy thực hiện theo các bước dưới đây
trong Windows Vista hoặc Windows 7 để tạo một đĩa cài đặt hay khôi phục của
riêng bạn:
1. Tạo một thư mục mới: : C:WinSetupDVD. Sau đó copy tất cả các file của
đĩa cài đặt Windows Vista hoặc Windows 7 vào thư mục này.
2. Tạo một thư mục mới khác: C:WinSetupDVD-Servicing.
3. Mở Command Prompt: kích Start, đánh cmd, và nhấn Enter.
4. Gắn image khởi động cho Windows bằng lệnh sau:
C:Program FilesWindows AIKToolsx86ServicingDism.exe
/Mount-Wim /WimFile:C:WinSetupDVDsourcesboot.wim /index:2
/MountDir:C:WinSetupDVD-Servicing
5. Di chuyển sang thư mục DiskCryptor bằng lệnh:
cd C:Program Filesdcrypt
6. Copy một số file của DiskCryptor vào image được gắn bằng hai lệnh:
dcapi.dll, dccon.exe, dcrypt.exe C:WinSetupDVD-
→
ServicingProgram Filesdcrypt
dc_fsf.sys, dcrypt.sys C:WinSetupDVD-
→
ServicingWindowsSystem32drivers
7. Để mở cửa sổ Command Prompt.
Tiếp đến, chúng ta cần thay đổi registry của DVD cài đặt Windows Vista hoặc
Windows 7:
1. Mở Registry Editor: kích Start, đánh regedit và nhấn Enter.
2. Kích HKEY_LOCAL_MACHINE.
3. Kích File > Load Hive, sau đó mở file dưới đây: C:WinSetupDVD-
ServicingWindowsSystem32configSYSTEM .
4. Khi được nhắc nhở nhập vào tên, bạn hãy nhập vào WinSetupDVD.
5. Để mở Registry Editor.
Lúc này bạn phải tạo một file registry để thực hiện thay đổi. Mở Notepad: kích
Start > All Programs > Accessories > Notepad. Copy và paste đoạn mã dưới đây
vào Notepad, sau đó lưu lại với tên file WinSetupDVD.reg:
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINEWinSetupDVDControlSet001Servicesdcr
ypt]
Type=dword:00000001
Start=dword:00000000
ErrorControl=dword:00000003
ImagePath=hex(2):73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5
c,00,64,00, ...