Danh mục

MÃ KHÓA CÔNG KHAI MÃ KHÓA CÔNG KHAI HỆ MÃ RSA VÀ RABIN

Số trang: 122      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.45 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 30,000 VND Tải xuống file đầy đủ (122 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ta thấy đối với Ceasar, mã khối hay mã mũ thì các khóa lập mã phải được giữ bí mật, nếu khóa lập mã bị lộ thì người ta có thể tìm khóa giải mã trong một thời gian tương đối ngắn. Như vậy nếu trong một hệ thống có nhiều cặp thành viên hoặc nhóm thành viên cần trao đổi thông tin mật với nhau thì số mật mã chung cần giữ bí mật là rất lớn và như thế thì khó có thể đảm bảo được....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÃ KHÓA CÔNG KHAI MÃ KHÓA CÔNG KHAI HỆ MÃ RSA VÀ RABINMÃ KHÓA CÔNG KHAIMÃ KHÓA CÔNG KHAIMÃ HỆ MÃ RSA VÀ RABIN NHÓM 9 GiỚI THIỆU VỀ MÃ KHÓA CÔNG KHAI HỆ MÃ KHÓA RSA HỆ MÃ KHÓA RABIN2 Designed by group 9 NỘI DUNG CHÍNHNHÓM 1: Giới thiệu về mã khóa công khai So sánh hệ mã công khai với hệ mã bí mật •Cách lập mã •Cách giải mã •Tính bảo mật Nguyên tắc của hệ mã khóa công khai Giới thiệu một số hệ mã mới 3 Designed by group 9 NỘI DUNG CHÍNHNHÓM 2: Giới thiệu về hệ mã RSA Nguyên tắc sử dụng hệ mã RSA Giai đoạn chọn khóa. Giai đoạn mã hóa Giai đoạn giải mã Tính chất của hệ mã RSA Tính khả thi Tính bảo mật Phiên bản mở rộng của RSA 4 Designed by group 9 NỘI DUNG CHÍNHNHÓM 3: Giới thiệu về hệ mã RABIN Hệ mã hóa RABIN •Sơ đồ hệ mã hóa •Giai đoạn mã hóa •Giai đoạn giải mã Các đặc trưng của hệ mã RABIN •Tính an toàn của hệ mã •Vấn đề sử dụng dư thừa dữ liệu •Tính hiệu quả của hệ mã. 5 Designed by group 9 NHÓM 1 GIỚITHIỆUVỀMÃKHÓA CÔNGKHAI6 Designed by group 9 NỘI DUNG CHÍNHNHÓM 1: Giới thiệu về mã khóa công khai Nguyên tắc của hệ mã khóa công khai So sánh hệ mã công khai với hệ mã bí mật •Cách lập mã •Cách giải mã •Tính bảo mật Giới thiệu một số hệ mã khác.7 Designed by group 9 HỆ MÃ KHÓA CÔNG KHAI1. Giới thiệuTa thấy đối với Ceasar, mã khối hay mã mũ thì các khóa lập mã phải được giữ bí mật, nếu khóa lập mã bị lộ thì người ta có thể tìm khóa giải mã trong một thời gian tương đối ngắn. Như vậy nếu trong một hệ thống có nhiều cặp thành viên hoặc nhóm thành viên cần trao đổi thông tin mật với nhau thì số mật mã chung cần giữ bí mật là rất lớn và như thế thì khó có thể đảm bảo được. HỆ MÃ KHÓA CÔNG KHAI Xuất phát từ nhu cầu thực tế, vào nhữngnăm 1970 Diffie và Hellman đã phát minh ramột hệ mã hóa mới được gọi là hệ mã khóacông khai hay hệ mã hóa phi đối xứng. HỆ MÃ KHÓA CÔNG KHAI Chúng được gọi với tên hệ thống mãkhóa công khai bởi vì khóa để mã hóa làcông khai, một người bất kỳ có thể sử dụngkhóa công khai để mã hóa thông báo,nhưng chỉ có người có khóa giải mã thì mớicó khả năng giải mã. HỆ MÃ KHÓA CÔNG KHAI •Ở đây người ta sử dụng 2 khóa: mộtkhóa cá nhân để giải mã và một khóa côngkhai để mã hóa, hai khóa này là khác nhau. •Khóa công khai ra đời hỗ trợ thêm đểgiải quyết một số bài toán an toàn, chứkhông phải thay thế khóa bí mật. Cả haikhóa cùng tồn tại, phát triển và bổ sung chonhau. SƠ ĐỒ MÃ HÓA CÔNG KHAI Vòng chìa khóa công cộng Lan ộ Bình Khóa cá Hoa An nhân của An Chìa khóa công cộng của An Văn bản đã được mã hóaVăn bản Giải mã Văn bản Mã hóagốc được gốc đượcnhập vào xuất raNGUYÊN TẮC CỦA HỆ MÃ CÔNG KHAI •Giả sử trong hệ thống có n thành viêncùng trao đổi thông tin với mật nhau. Mỗithành viên thứ i chọn khóa lập mã K, mộtcông thức mã hóa E được công bố côngkhai và một khóa cá nhân Dk được giữ bímật. •Như vậy có n khóa công khai K1, K2,… ,Kn.NGUYÊN TẮC CỦA HỆ MÃ CÔNG KHAI •Khi thành viên thứ i muốn gửi thông báocho thành viên thứ j thì thực hiện theo thứ tựcác bước sau: •Số hóa thông báo cần chuyển. •Nhóm thành từng khối với độ dài chotrước. •Mã hóa văn bản bởi công thức Ej củathành viên thứ j (đã thông báo công khai). •Như vậy mỗi khối P được gửi đi dướidạng khối C= Ej(P,Kj).NGUYÊN TẮC CỦA HỆ MÃ CÔNG KHAI •Để giải mã thông báo này thành viên thứj chỉ cần dùng khóa giải mã của riêng mìnhDkj và P=D’(Dkj,C). SO SÁNH1. Cách lập mã (mã hóa)2. Cách giải mã3. Tính bảo mật CÁCH LẬP MÃ Mã khóa công khai Mã khóa bí mật-Chọn số hoặc là số - Chọn số nguyên tố( sốnguyên tố. nguyên tố rất lớn)-Tạo khóa theo công - Tạo khóa theo côngthức: E(K,P)=C thức: Ej(P,Kj)=C E: là giải thuật mã Ej(P,Kj): là hàm mã hóahóa với khóa Kj công khai K:Khóa C:là thông điệp đã C:là thông điệp đã mãmã hóa hóa P:là thông điệp P:là thông điệp ban đầuban đầu CÁCH GIẢI MÃ Mã khóa bí mật Mã khóa công khai- Giải mã theo công - Giãi mã theo công thức: thức: D(K,C)=P D’(Y,C)=PD(K,C): là giải thuật giải D’(Y,C)là hàm giải mã mã với Khóa K và với khóa riêng Y và thông điệp cần giải thông điệp cần giải mã C mã CP: là thông điệp ban đầu P:là thông điệp ban đầu TÍNH BẢO MẬT Mã công khai Mã bí mật -Tính bảo mật cao hơn và- Bảo mật được thông an toàn hơn. tin cần gửi . -Khó bẻ khóa,thời gian- Dễ bẻ khóa,tốn thời thám mã rất lâu ( có thể v ...

Tài liệu được xem nhiều: