Mạch lọc điện
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 509.50 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mạch lọc điệnMạch lọc điện là một mạng bốn cực thực hiện biến đổi phổ của tín hiệu theo một quy luật toán học nào. Mạch lọc thông dụng thất là mạch lọc thuần kháng LC. Mạch lọc LC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạch lọc điện Chương7 Mạch lọc điện Tóm tắt Lý thuyết Mạch lọc điện là một mạng bốn cực thực hiện biến đổi phổ của tín hiệu theo một quyluật toán học nào. Mạch lọc thông dụng thất là mạch lọc thuần kháng LC. Mạch lọc LC lạichia thành loại “k” và loại “m”.Lý thuyết mạch lọc thuần kháng thường xuất phát từ MBChình “Ô hình 7.1a). Để nhận được công thức có dạng toán học thuận tiện, người ta ký hiệutrở kháng nhánh ngang là a) b) c)Z1 , nhánh dọc là 2Z2. Từ Z1 Z1 Z1 Z12 2 2Z2 2 Z2 2 2Z2 2Z2mạch lọc hình 7.1a) tạo ramạch loc đối xứng hình H× 7.1 nhThình 7.1b) và lọc đốixứng hình π hình 7.1c). Lýthuyết chung lọc thuần kháng xây dựng cho mạch hình 7.1a) xuất phát từ công thức hằng sốtruyền đặc tính gC của MBC gC a b a b a b sh = sh c + j c )= sh c cos c + j c si c = A 12 A 21 . ( ch n (7.1) 2 2 2 2 2 2 2 Từ (7.1) tìm được điều kiện có lọc là Z1và Z2 phải khác tính. Trường hợp tích tổng trở hai nhánh là một hằng thì lọc là lọc loại k. Lúc đó Z1Z2=R02=K2=const. (7.2) Trong đó Z1 Z 2 có thứ nguyên của điện trở, gọi là điện trở danh định của mạch lọc,ký hiệu là R0 hoặc K. Trong công thức 7.1 thì gC/2 là hằng số truyền đặc tính của mạch lọc hình “Ô hình7.1a) , thường gọi là một nửa đốt lọc. Mắc liên thông hai nửa đốt được một đốt hình T hoặcπ, có hằng số truyền đặc tính là gC. +Lọc thông c) a) b)thấp (hay lọc tần L1 L1 L1 L1số thấp) loại K có 2 2 2nhánh ngang là điện Z C2 Z π C Z Z Z π CTC2 C2 Z π CT C2CT C Ccảm, nhánh dọc là 2 2 2điện dung như ởhình 7.2. (dải thông H× 7.2 nh0÷ω C, dải chặnω C÷∞ ) Các công thức để tính các thông số của mạch lọc thông thấp: L1 Điện trở danh định: R0 = (7.2) C2 2 ωC 1 Tần số cắt: ωC = ;f = C = (7.3) L 1C 2 2π π L 1 C 2 X1 ω2 Hệ số suy giảm đặc tính ở trong dải chặn: = 2 4X 2 ω C ω f ac = 2ar ch c = 2ar ch c [ epe N ] (7.4) ωc fc 192 Hệ số pha đặc tính: ω f Trong dải thông: bc = 2ar si c n = 2ar ch c [ ad hoÆ độ] (7.5) r c ωc fc Trong dải chặn: bC = π. Tổng trở đặc tính: 2 2 ω f ZCT = R 0 1 − ω = R0 1− f c c R0 R0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạch lọc điện Chương7 Mạch lọc điện Tóm tắt Lý thuyết Mạch lọc điện là một mạng bốn cực thực hiện biến đổi phổ của tín hiệu theo một quyluật toán học nào. Mạch lọc thông dụng thất là mạch lọc thuần kháng LC. Mạch lọc LC lạichia thành loại “k” và loại “m”.Lý thuyết mạch lọc thuần kháng thường xuất phát từ MBChình “Ô hình 7.1a). Để nhận được công thức có dạng toán học thuận tiện, người ta ký hiệutrở kháng nhánh ngang là a) b) c)Z1 , nhánh dọc là 2Z2. Từ Z1 Z1 Z1 Z12 2 2Z2 2 Z2 2 2Z2 2Z2mạch lọc hình 7.1a) tạo ramạch loc đối xứng hình H× 7.1 nhThình 7.1b) và lọc đốixứng hình π hình 7.1c). Lýthuyết chung lọc thuần kháng xây dựng cho mạch hình 7.1a) xuất phát từ công thức hằng sốtruyền đặc tính gC của MBC gC a b a b a b sh = sh c + j c )= sh c cos c + j c si c = A 12 A 21 . ( ch n (7.1) 2 2 2 2 2 2 2 Từ (7.1) tìm được điều kiện có lọc là Z1và Z2 phải khác tính. Trường hợp tích tổng trở hai nhánh là một hằng thì lọc là lọc loại k. Lúc đó Z1Z2=R02=K2=const. (7.2) Trong đó Z1 Z 2 có thứ nguyên của điện trở, gọi là điện trở danh định của mạch lọc,ký hiệu là R0 hoặc K. Trong công thức 7.1 thì gC/2 là hằng số truyền đặc tính của mạch lọc hình “Ô hình7.1a) , thường gọi là một nửa đốt lọc. Mắc liên thông hai nửa đốt được một đốt hình T hoặcπ, có hằng số truyền đặc tính là gC. +Lọc thông c) a) b)thấp (hay lọc tần L1 L1 L1 L1số thấp) loại K có 2 2 2nhánh ngang là điện Z C2 Z π C Z Z Z π CTC2 C2 Z π CT C2CT C Ccảm, nhánh dọc là 2 2 2điện dung như ởhình 7.2. (dải thông H× 7.2 nh0÷ω C, dải chặnω C÷∞ ) Các công thức để tính các thông số của mạch lọc thông thấp: L1 Điện trở danh định: R0 = (7.2) C2 2 ωC 1 Tần số cắt: ωC = ;f = C = (7.3) L 1C 2 2π π L 1 C 2 X1 ω2 Hệ số suy giảm đặc tính ở trong dải chặn: = 2 4X 2 ω C ω f ac = 2ar ch c = 2ar ch c [ epe N ] (7.4) ωc fc 192 Hệ số pha đặc tính: ω f Trong dải thông: bc = 2ar si c n = 2ar ch c [ ad hoÆ độ] (7.5) r c ωc fc Trong dải chặn: bC = π. Tổng trở đặc tính: 2 2 ω f ZCT = R 0 1 − ω = R0 1− f c c R0 R0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tín hiệu điện áp mạch điện ứng dụng giáo trình mạch điện tử bài giảng điện tử đề cương vi xử líGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH GHÉP NỐI THIẾT BỊ NGOẠI VI
42 trang 242 2 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH MEN SHIJAR
63 trang 216 0 0 -
Giáo trình Mạch điện tử - Trường Cao đẳng nghề Số 20
97 trang 168 0 0 -
Luận văn: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN KHU DÂN CƯ
57 trang 148 1 0 -
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRUNG QUY MÔ SỐ 2
91 trang 146 0 0 -
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 140 0 0 -
Tính toán và thiết kế bộ nguồn ổn áp xung nguồn, chương 2
6 trang 124 0 0 -
Giáo trình PLC S7-300 lý thuyết và ứng dụng
84 trang 93 0 0 -
Đồ án môn học: Thiết kế mạch chuyển nhị phân 4 Bit sang mã Gray và dư 3 sử dụng công tắc điều khiển
29 trang 91 0 0 -
70 câu trắc nghiệm Thanh Toán Quốc Tế
10 trang 87 0 0