Mạch ổn áp
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 1.32 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
VIII.Giới thiệu:Thiết kế mạch ổn điện áp một chiều sử dụng các linh kiện cơ bảnnhư transistor, điện trở, diode, tụ điện vv.Ổn áp làm việc ở chế độ tuyến tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạch ổn áp TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG ************* BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN MẠCH ỔN ÁPSinh viên thực hiện: Đặng Đức MạnhLớp: Điện tử 04MSSV: 20101853Nhóm: 03 BÁO CÁO MẠCH ỔN ÁP VIII.Giới thiệu: Thiết kế mạch ổn điện áp một chiều sử dụng các linh kiện cơ bảnnhư transistor, điện trở, diode, tụ điện vv. Ổn áp làm việc ở chế độ tuyến tính. IX. Sơ đồ nguyên lý: T3 H1061 1 2 T2 R3 C828 2 2 1k 1 1 R1 R2 T1 2.5K C828 4.7K 1 1 4- +21 T4 J1 Vin C1 VR 3 1000UT5 C828 1k2 2 2 2 C828 DZ R4 6V D5 2.5K 1 1 R5 DIOD 3 4 0.33 Sơ đồ nguyên lý mạch ổn áp tuyến tính dùng transistor X. Sơ đồ lắp ráp: Yêu cầu thiết kế mạch: a. R1,R2,…,R5: 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng nhau. b. T1,T2,T3 : 3 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang. c. T4 : 3 khuyết nằm ngang. d. Dz,C : 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang.Từ yêu cầu ta đưa đến sơ đồ như sau:Sơ đồ lắp mạch:Sơ đồ mạch trên:Sơ đồ đi dây mặt dướiXI. Giá trị của từng linh kiện: XII.IC: HA17741. XIII.T1: đèn khuếch đại công suất H1061. XIV.T2, T3: D468. XV.T4: IC ổn áp 7812. XVI.C = 1000 µF/12V XVII.R1= R2 =R3 =R5 = 1k Ω XVIII.R4 = 3 kΩ XIX.R3 = 1Ω/1W XX.T1: C828 XXI.T2: C468 XXII.T3 : H1061 XXIII.T4 : C828XXIV.Tác dụng của từng linh kiện:e. Tụ C lọc điện áp ở đầu vào.f. Dz có nhiệm vụ tạo nên U chuẩn đưa vào chân 3 của IC.g. R1 có nhiệm vụ phân áp.h. R2 có nhiệm vụ hạn chế dng vào T2. ̣i. R3 có nhiệm vụ bảo vệ quá tải.j. R4, R5 để hạn chế dng. ̣XXV.Nguyên lư làm việc: XXVI.Mạch hoạt động theo nguyên tắc: Điều chỉnh thay đổi điện áp rơi trên CE của transistor T3 ngược với thay đổi của điện áp ra, để điện áp ra không đổi. XXVII.Khi mạch hoạt động điện áp cực B của T1 luôn lớn hơn điện áp Zener, do vậy các transistor T1,2,3 luôn thông, có điện áp rơi trên CE của T3. XXVIII.Điện áp ra bằng điện áp nguồn trừ đi điệp áp rơi này. XXIX.Cực B của T4 được phân áp nhờ các điện trở R3, R4 và VR; do vậy T4 thông. XXX.Khi Ura tăng, UB T4 tăng, dẫn đến UBE T4 tăng, việc này làm giảm UCE T4, do vậy UC T4 cũng là UB T1 giảm. UB T1 giảm làm T1 và do đó cả T2, T3 đều thông kém, tức là UCE tăng. XXXI.Điện áp rơi trên CE của T3 tăng, việc này làm giảm điện áp ra. XXXII.XXXIII.Ngược lại, khi điện áp ra giảm, VBE T4 giảm, làm VCE T4 tăng, dẫn đến VB T1 tăng, làm T1, do đó T2, và T3 thông hơn, dẫn đến VCE T3 giảm.XXXIV.Điện áp rơi trên CE của T3 giảm làm tăng điện áp đầu ra.XXXV. 2 R3 1k 1T4 VRC828 1k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạch ổn áp TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG ************* BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN MẠCH ỔN ÁPSinh viên thực hiện: Đặng Đức MạnhLớp: Điện tử 04MSSV: 20101853Nhóm: 03 BÁO CÁO MẠCH ỔN ÁP VIII.Giới thiệu: Thiết kế mạch ổn điện áp một chiều sử dụng các linh kiện cơ bảnnhư transistor, điện trở, diode, tụ điện vv. Ổn áp làm việc ở chế độ tuyến tính. IX. Sơ đồ nguyên lý: T3 H1061 1 2 T2 R3 C828 2 2 1k 1 1 R1 R2 T1 2.5K C828 4.7K 1 1 4- +21 T4 J1 Vin C1 VR 3 1000UT5 C828 1k2 2 2 2 C828 DZ R4 6V D5 2.5K 1 1 R5 DIOD 3 4 0.33 Sơ đồ nguyên lý mạch ổn áp tuyến tính dùng transistor X. Sơ đồ lắp ráp: Yêu cầu thiết kế mạch: a. R1,R2,…,R5: 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng nhau. b. T1,T2,T3 : 3 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang. c. T4 : 3 khuyết nằm ngang. d. Dz,C : 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang.Từ yêu cầu ta đưa đến sơ đồ như sau:Sơ đồ lắp mạch:Sơ đồ mạch trên:Sơ đồ đi dây mặt dướiXI. Giá trị của từng linh kiện: XII.IC: HA17741. XIII.T1: đèn khuếch đại công suất H1061. XIV.T2, T3: D468. XV.T4: IC ổn áp 7812. XVI.C = 1000 µF/12V XVII.R1= R2 =R3 =R5 = 1k Ω XVIII.R4 = 3 kΩ XIX.R3 = 1Ω/1W XX.T1: C828 XXI.T2: C468 XXII.T3 : H1061 XXIII.T4 : C828XXIV.Tác dụng của từng linh kiện:e. Tụ C lọc điện áp ở đầu vào.f. Dz có nhiệm vụ tạo nên U chuẩn đưa vào chân 3 của IC.g. R1 có nhiệm vụ phân áp.h. R2 có nhiệm vụ hạn chế dng vào T2. ̣i. R3 có nhiệm vụ bảo vệ quá tải.j. R4, R5 để hạn chế dng. ̣XXV.Nguyên lư làm việc: XXVI.Mạch hoạt động theo nguyên tắc: Điều chỉnh thay đổi điện áp rơi trên CE của transistor T3 ngược với thay đổi của điện áp ra, để điện áp ra không đổi. XXVII.Khi mạch hoạt động điện áp cực B của T1 luôn lớn hơn điện áp Zener, do vậy các transistor T1,2,3 luôn thông, có điện áp rơi trên CE của T3. XXVIII.Điện áp ra bằng điện áp nguồn trừ đi điệp áp rơi này. XXIX.Cực B của T4 được phân áp nhờ các điện trở R3, R4 và VR; do vậy T4 thông. XXX.Khi Ura tăng, UB T4 tăng, dẫn đến UBE T4 tăng, việc này làm giảm UCE T4, do vậy UC T4 cũng là UB T1 giảm. UB T1 giảm làm T1 và do đó cả T2, T3 đều thông kém, tức là UCE tăng. XXXI.Điện áp rơi trên CE của T3 tăng, việc này làm giảm điện áp ra. XXXII.XXXIII.Ngược lại, khi điện áp ra giảm, VBE T4 giảm, làm VCE T4 tăng, dẫn đến VB T1 tăng, làm T1, do đó T2, và T3 thông hơn, dẫn đến VCE T3 giảm.XXXIV.Điện áp rơi trên CE của T3 giảm làm tăng điện áp đầu ra.XXXV. 2 R3 1k 1T4 VRC828 1k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi mạch điện tử kỹ thuật mạch điện tử mạch điện ứng dụng công nghệ điện tử giáo trình thiết kế điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH GHÉP NỐI THIẾT BỊ NGOẠI VI
42 trang 243 2 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH MEN SHIJAR
63 trang 218 0 0 -
BÀI TẬP MÔN KỸ THUẬT MẠCH ĐIỆN TỬ 2_Nhóm 2
4 trang 150 0 0 -
Luận văn: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN KHU DÂN CƯ
57 trang 149 1 0 -
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRUNG QUY MÔ SỐ 2
91 trang 146 0 0 -
Luận văn Điều khiển máy công nghiệp bằng thiết bị lập trình
98 trang 103 0 0 -
Sơ đồ điều khiển và tín hiệu máy cắt SF6– GL.107
4 trang 102 2 0 -
Giáo trình PLC S7-300 lý thuyết và ứng dụng
84 trang 94 0 0 -
Đồ án môn học: Thiết kế mạch chuyển nhị phân 4 Bit sang mã Gray và dư 3 sử dụng công tắc điều khiển
29 trang 91 0 0 -
Đồ án: Vẽ và thiết kế mạch in bằng Orcad
32 trang 87 0 0