Mạng silverlight - Chương 8: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 91.15 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CHƯƠNG IX: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT1 Làm thế nào để chương trình của bạn chạy nhanh và ổn địnhĐể ứng dụng của bạn hoạt động ổn định với hiệu suất cao bạn cẩn phải chọn những phương án khả thi và tối ưu và tránh những sai lầm trong việc lựa chọn phương án. Chúng tôi đưa ra một số gợi ý giúp cho một ứng dụng chạy nhanh và hiệu quả dưới đây.1.1 Thử nghiệm trên nhiều hệ điều hành và trình duyệtNếu bạn đang phát triển Silverlight dành cho các ứng dụng dựa trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạng silverlight - Chương 8: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT Infoway CHƯƠNG IX: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT SolutionsCHƯƠNG IX:HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNGSILVERLIGHT Làm thế nào để chương trình của bạn chạy nhanh và ổn định1Để ứng dụng của bạn hoạt động ổn định với hiệu suất cao bạn cẩn phải chọn những phươngán khả thi và tối ưu và tránh những sai lầm trong việc lựa chọn phương án. Chúng tôi đưa ramột số gợi ý giúp cho một ứng dụng chạy nhanh và hiệu quả dưới đây. 1.1 Thử nghiệm trên nhiều hệ điều hành và trình duyệtNếu bạn đang phát triển Silverlight dành cho các ứng dụng dựa trên nhiều hệ điều hành (vídụ: máy Macintosh, Windows) và các trình duyệt (ví dụ: Internet Explorer, Mozilla Firefox,Apple Safari) bạn nên thường xuyên kiểm tra các ứng dụng của bạn trên các nền tảng vàtrình duyệt mà bạn đang nhắm tới. Những sự khác nhau trong nền tảng hoặc và cách thứchoạt động của trình duyệt, và các mã Silverlight lập trình ứng dụng có thể ảnh hưởng đếnhiệu suất ứng dụng. Bạn nên kiểm tra kỹ lưỡng khi bạn tạo các ứng dụng có sử dụng nhúngcác plug-in có sự kiểm trứng và minh bạch nguồn gốc plug-in. 1.2 Đặt EnableFrameRateCounter cho đúng trong thời gian phát triểnHi ệu suất khi render đối với các plug-in là khác nhau với các thông số và dữ liệu phức tạp.Chúng tôi khuyên bạn nên đặt EnableFrameCounter trong quá trình phát triển. Thiết lập nàysẽ hiển thị các khung hình trên giây (fps: frame per second) của Silverlight trên thanh trạngthái trình duyệt, do đó bạn có thể tinh chỉnh các ứng dụng của bạn đúng với yêu cầu mà bạnđặt ra:Fps: currentFramerate / maxFramerateCurrentFramerate là số tỷ lệ khung hình trên giây hiện hành của ứng dụng dựa trên điểu kiệnmôi trường của plug-in. maxFramerate là số tỉ lệ khung hình tối đa được cấu hình thông quacác tham số framerate initialization giá trị maxFramerate là giá trị tới hạn, nghĩa l à bất cứtrường hợp nào chỉ số thực tế currentFramerate cũng sẽ thấp hơn maxFramerate.Ví dụ khi bạn vào một trang HTML trên Silverlight maxFramerate mạc định là 24khung hình /giây 1.3 Sử dụng Transparent BackgroundSử dụng Transparent background có thể sẽ hữu ích với ví dụ sau: khi bạn muốn hiển thị đồngthời giao thoa giữa các lớp đối tượng đồ họa chồng lớp lên nhau như image, shape.Tuy nhiên tránh việc lạm dụng Transparent background ở bất cứ đâu, nó sẽ làm ảnh hưởngđến hiệu suất hoạt động của ứng dụng. 1.4 Tránh việc sử dụng các kịch bản làm biến đổi kích cỡ font của TextThay đổi kích cỡ của Text sẽ ảnh hưởng tiêu tốn khá nhiều tài nguyên hệ thống, bởi vìSilverlight sử dụng hinting để làm mịn văn bản khi render text. Nếu bạn biến đổi text size bởi Infoway CHƯƠNG IX: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT Solutionstransform hoặc thuộc tính FontSize Silverlight sẽ làm mịn lại toàn bộ text cho mỗi frame, việcdó sẽ làm tiêu tốn tài nguyên.Nếu ứng dụng của bạn đòi hỏi phải thay đổi quy mô văn bản lớn, sẽ tốt hơn nếu sử dụng đồhọa vector làm đại diện các văn bản. 1.5 Tránh sử dụng chế độ W indowlessChỉ nên đặt thuộc tính Windowless khi cần thiết. Hiệu suất sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng khiở chế độ Windowless. Do vậy khuyến cáo các bạn không nên sử dụng chế độ này. 1.6 Sử dụng Visibility thay cho việc s ử dụng Opacity trong rất nhiều trường hợp không c ần đến sự c ó mặt của OpacityNếu bạn đơn giản chỉ muốn thực hiện tắt hiển thị một đối tượng thì hoàn toàn không nên sửdụng thuộc tính opacity, trong trường hợp này tôi khuyên bạn nên sử dụng thuộc tính Visibitily.Opacity sử dụng chi phí tài nguyên cao hơn bởi vì đối tượng này vẫn sử dụng các kỹ thuậtRendered. Sử dụng Visibility để tránh việc lãng phí tài nguyên. 1.7 Silverlight sử dụng Multi-Core trong Rendering và MediaSilverlight mang lại ưu điểm của Multi-core cho Render đồ họa và Media. Bởi vậy các ứngdụng Silverlight của bạn sẽ chạy nhanh hơn trên hệ thống Multi-core( đa lõi). 1.8 Trong chế độ Full-Screen, ẩn những đối tượng không sử dụngKhi ứng dụng của bạn ở chế độ Full-Screen, ẩn các đối tượng không được Render hoặc ngắtkết nối chúng trong cây. Bạn có thể ẩn một đối tượng bằng tùy chỉnh thuộc tính Visibility bằngCollapsed. 1.9 Tránh sử dụng thuộc tính Width và Height đối v ới đối tượng MediaElementTránh việc thiết lập Width và Height của một đối tượng MediaElement. Thay vào đó cho phépcác MediaElement hiển thị kích cỡ tự nhiên. Nếu bạn cần thay đổi kích cỡ màn hình hiển thịcủa các Element, cách tốt nhất là mã hóa lại file Media với kích cỡ mong muốn bằng các côngcụ khác. 1.10 Tránh sử dụng thuộc tính Width và Height đối v ới đối tượng PathTránh thiết lập thuộc tính Width, Height cho đối tượng Path. Thiết lập các thuộc tính sẽ bổsung stretching tự động nới rộng phạm vi ảnh hưởng đến hiệu suất. Thay vào đó căn cứ vàocác tọa đọ rõ ràng của các đối tượng Path điều khiển hình dạng và vị trí của nó, khi đó Widthvà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạng silverlight - Chương 8: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT Infoway CHƯƠNG IX: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT SolutionsCHƯƠNG IX:HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNGSILVERLIGHT Làm thế nào để chương trình của bạn chạy nhanh và ổn định1Để ứng dụng của bạn hoạt động ổn định với hiệu suất cao bạn cẩn phải chọn những phươngán khả thi và tối ưu và tránh những sai lầm trong việc lựa chọn phương án. Chúng tôi đưa ramột số gợi ý giúp cho một ứng dụng chạy nhanh và hiệu quả dưới đây. 1.1 Thử nghiệm trên nhiều hệ điều hành và trình duyệtNếu bạn đang phát triển Silverlight dành cho các ứng dụng dựa trên nhiều hệ điều hành (vídụ: máy Macintosh, Windows) và các trình duyệt (ví dụ: Internet Explorer, Mozilla Firefox,Apple Safari) bạn nên thường xuyên kiểm tra các ứng dụng của bạn trên các nền tảng vàtrình duyệt mà bạn đang nhắm tới. Những sự khác nhau trong nền tảng hoặc và cách thứchoạt động của trình duyệt, và các mã Silverlight lập trình ứng dụng có thể ảnh hưởng đếnhiệu suất ứng dụng. Bạn nên kiểm tra kỹ lưỡng khi bạn tạo các ứng dụng có sử dụng nhúngcác plug-in có sự kiểm trứng và minh bạch nguồn gốc plug-in. 1.2 Đặt EnableFrameRateCounter cho đúng trong thời gian phát triểnHi ệu suất khi render đối với các plug-in là khác nhau với các thông số và dữ liệu phức tạp.Chúng tôi khuyên bạn nên đặt EnableFrameCounter trong quá trình phát triển. Thiết lập nàysẽ hiển thị các khung hình trên giây (fps: frame per second) của Silverlight trên thanh trạngthái trình duyệt, do đó bạn có thể tinh chỉnh các ứng dụng của bạn đúng với yêu cầu mà bạnđặt ra:Fps: currentFramerate / maxFramerateCurrentFramerate là số tỷ lệ khung hình trên giây hiện hành của ứng dụng dựa trên điểu kiệnmôi trường của plug-in. maxFramerate là số tỉ lệ khung hình tối đa được cấu hình thông quacác tham số framerate initialization giá trị maxFramerate là giá trị tới hạn, nghĩa l à bất cứtrường hợp nào chỉ số thực tế currentFramerate cũng sẽ thấp hơn maxFramerate.Ví dụ khi bạn vào một trang HTML trên Silverlight maxFramerate mạc định là 24khung hình /giây 1.3 Sử dụng Transparent BackgroundSử dụng Transparent background có thể sẽ hữu ích với ví dụ sau: khi bạn muốn hiển thị đồngthời giao thoa giữa các lớp đối tượng đồ họa chồng lớp lên nhau như image, shape.Tuy nhiên tránh việc lạm dụng Transparent background ở bất cứ đâu, nó sẽ làm ảnh hưởngđến hiệu suất hoạt động của ứng dụng. 1.4 Tránh việc sử dụng các kịch bản làm biến đổi kích cỡ font của TextThay đổi kích cỡ của Text sẽ ảnh hưởng tiêu tốn khá nhiều tài nguyên hệ thống, bởi vìSilverlight sử dụng hinting để làm mịn văn bản khi render text. Nếu bạn biến đổi text size bởi Infoway CHƯƠNG IX: HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TRONG ỨNG DỤNG SILVERLIGHT Solutionstransform hoặc thuộc tính FontSize Silverlight sẽ làm mịn lại toàn bộ text cho mỗi frame, việcdó sẽ làm tiêu tốn tài nguyên.Nếu ứng dụng của bạn đòi hỏi phải thay đổi quy mô văn bản lớn, sẽ tốt hơn nếu sử dụng đồhọa vector làm đại diện các văn bản. 1.5 Tránh sử dụng chế độ W indowlessChỉ nên đặt thuộc tính Windowless khi cần thiết. Hiệu suất sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng khiở chế độ Windowless. Do vậy khuyến cáo các bạn không nên sử dụng chế độ này. 1.6 Sử dụng Visibility thay cho việc s ử dụng Opacity trong rất nhiều trường hợp không c ần đến sự c ó mặt của OpacityNếu bạn đơn giản chỉ muốn thực hiện tắt hiển thị một đối tượng thì hoàn toàn không nên sửdụng thuộc tính opacity, trong trường hợp này tôi khuyên bạn nên sử dụng thuộc tính Visibitily.Opacity sử dụng chi phí tài nguyên cao hơn bởi vì đối tượng này vẫn sử dụng các kỹ thuậtRendered. Sử dụng Visibility để tránh việc lãng phí tài nguyên. 1.7 Silverlight sử dụng Multi-Core trong Rendering và MediaSilverlight mang lại ưu điểm của Multi-core cho Render đồ họa và Media. Bởi vậy các ứngdụng Silverlight của bạn sẽ chạy nhanh hơn trên hệ thống Multi-core( đa lõi). 1.8 Trong chế độ Full-Screen, ẩn những đối tượng không sử dụngKhi ứng dụng của bạn ở chế độ Full-Screen, ẩn các đối tượng không được Render hoặc ngắtkết nối chúng trong cây. Bạn có thể ẩn một đối tượng bằng tùy chỉnh thuộc tính Visibility bằngCollapsed. 1.9 Tránh sử dụng thuộc tính Width và Height đối v ới đối tượng MediaElementTránh việc thiết lập Width và Height của một đối tượng MediaElement. Thay vào đó cho phépcác MediaElement hiển thị kích cỡ tự nhiên. Nếu bạn cần thay đổi kích cỡ màn hình hiển thịcủa các Element, cách tốt nhất là mã hóa lại file Media với kích cỡ mong muốn bằng các côngcụ khác. 1.10 Tránh sử dụng thuộc tính Width và Height đối v ới đối tượng PathTránh thiết lập thuộc tính Width, Height cho đối tượng Path. Thiết lập các thuộc tính sẽ bổsung stretching tự động nới rộng phạm vi ảnh hưởng đến hiệu suất. Thay vào đó căn cứ vàocác tọa đọ rõ ràng của các đối tượng Path điều khiển hình dạng và vị trí của nó, khi đó Widthvà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mang máy tính mạng lan mạng và truyền thông mạng internet mạng nội bộ kiến trúc mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 255 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 243 1 0 -
47 trang 236 3 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 236 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 233 0 0 -
73 trang 233 0 0
-
80 trang 205 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 202 0 0 -
122 trang 202 0 0
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 192 0 0