Mẫu Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (Mẫu 1)
Số trang: 7
Loại file: docx
Dung lượng: 23.20 KB
Lượt xem: 46
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo Mẫu Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình dưới đây để biết cách trình bày và soạn thảo nội dung hợp đồng sao cho đúng quy chuẩn, đảm bảo đầy đủ các điều khoản có liên quan nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra về sau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mẫu Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (Mẫu 1) HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Hợp đồng này được lập vào ngày tháng năm , tại bởi và giữa các bên sau đây: I.BÊN A: CHỦ ĐẦU TƯ (viết tắt là “CĐT” ): Tên công ty: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: cấp ngày tại Địa chỉ: Đại diện là: II. BÊN B: BÊN TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (viết tắt là TVGS): Tên công ty: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: cấp ngày tại Địa chỉ: Đại diện là: Chức vụ: Tài khoản ngân hàng số: tại Ngân hàng Chủ đầu tư và Bên tư vấn Giám sát được gọi riêng lần lượt là là BÊN A và BÊN B hoặc Bên, gọi chung là Các Bên Xét rằng : Công ty là Chủ đầu tư Dự án xây Công ty là đơn vị có năng lực, khả năng và điều kiện theo quy định pháp luật để cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công trình xây dựng. Các Bên tại đây thống nhất thoả thuận như sau: Điều 1: Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên 1.1. Hồ sơ hợp đồng: Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu; Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, dự toán công trình; Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng; Các tài liệu khác (các tài liệu — Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợpđồng). 1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được qui định như sau: Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu; Các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này; Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, dự toán công trình; Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng; Các tài liệu khác (các tài liệu Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng). Điều 2: Các định nghĩa và diễn giải Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt ra một ý nghĩa khác: 2.1. “Chủ đầu tư” là Công ty và những người có quyền kế thừa hợp pháp của Chủ đầu tư mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do chủ đầu tư ủy quyền. 2.2. “Bên tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” là Công ty và những người kế thừa hợp pháp của BÊN B mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do BÊN B ủy quyền. 2.3. Tư vấn thiết kế là nhà thầu thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình. 2.4. “Gói thầu” là “Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” thuộc dự án [ ]. 2.5. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 16 [Bất khả kháng]. 2.6. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 2.7. “Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Chủ đầu tư về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. 2.8. “Công việc” được hiểu là các dịch vụ do BÊN B thực hiện theo quy định tại Điều 4 [Mô tả phạm vi công việc]. Điều 3: Luật và ngôn ngữ 3.1. Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 3.2. Ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt. Điều 4: Mô tả phạm vi công việc Phạm vi công việc BÊN B thực hiện bao gồm: 4.1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình: 4.1.1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo qui định của phápluật; 4.1.2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của các nhà thầu thi công [ ]với hồ sơ hợp đồng và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Kiểm tra về nhân lực, thiết bị của nhà thầu thi công xây dựng côngtrìnhđưavào công trường; Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn để phục vụ thi công xây dựng công trình. 4.1.3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và phụ tùng lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm: Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, vật tư, phụ tùng, sản phẩm xây dựng cho công trình trước khi đưa vào công trình; 4.1.4. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình, bao gồm: Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình; Kiểm tra tiến độ thực hiện của nhà thầu thi công xây dựng công trình; Kiểm tra an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình; Kiểm tra và giám sát ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mẫu Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (Mẫu 1) HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Hợp đồng này được lập vào ngày tháng năm , tại bởi và giữa các bên sau đây: I.BÊN A: CHỦ ĐẦU TƯ (viết tắt là “CĐT” ): Tên công ty: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: cấp ngày tại Địa chỉ: Đại diện là: II. BÊN B: BÊN TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (viết tắt là TVGS): Tên công ty: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: cấp ngày tại Địa chỉ: Đại diện là: Chức vụ: Tài khoản ngân hàng số: tại Ngân hàng Chủ đầu tư và Bên tư vấn Giám sát được gọi riêng lần lượt là là BÊN A và BÊN B hoặc Bên, gọi chung là Các Bên Xét rằng : Công ty là Chủ đầu tư Dự án xây Công ty là đơn vị có năng lực, khả năng và điều kiện theo quy định pháp luật để cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thi công trình xây dựng. Các Bên tại đây thống nhất thoả thuận như sau: Điều 1: Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên 1.1. Hồ sơ hợp đồng: Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu; Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, dự toán công trình; Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng; Các tài liệu khác (các tài liệu — Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợpđồng). 1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được qui định như sau: Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu; Các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này; Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, dự toán công trình; Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng; Các tài liệu khác (các tài liệu Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng). Điều 2: Các định nghĩa và diễn giải Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt ra một ý nghĩa khác: 2.1. “Chủ đầu tư” là Công ty và những người có quyền kế thừa hợp pháp của Chủ đầu tư mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do chủ đầu tư ủy quyền. 2.2. “Bên tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” là Công ty và những người kế thừa hợp pháp của BÊN B mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do BÊN B ủy quyền. 2.3. Tư vấn thiết kế là nhà thầu thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình. 2.4. “Gói thầu” là “Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” thuộc dự án [ ]. 2.5. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 16 [Bất khả kháng]. 2.6. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 2.7. “Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Chủ đầu tư về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. 2.8. “Công việc” được hiểu là các dịch vụ do BÊN B thực hiện theo quy định tại Điều 4 [Mô tả phạm vi công việc]. Điều 3: Luật và ngôn ngữ 3.1. Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan. 3.2. Ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt. Điều 4: Mô tả phạm vi công việc Phạm vi công việc BÊN B thực hiện bao gồm: 4.1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình: 4.1.1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo qui định của phápluật; 4.1.2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của các nhà thầu thi công [ ]với hồ sơ hợp đồng và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Kiểm tra về nhân lực, thiết bị của nhà thầu thi công xây dựng côngtrìnhđưavào công trường; Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn để phục vụ thi công xây dựng công trình. 4.1.3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và phụ tùng lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm: Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, vật tư, phụ tùng, sản phẩm xây dựng cho công trình trước khi đưa vào công trình; 4.1.4. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình, bao gồm: Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình; Kiểm tra tiến độ thực hiện của nhà thầu thi công xây dựng công trình; Kiểm tra an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình; Kiểm tra và giám sát ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mẫu Hợp đồng Hợp đồng tư vấn giám sát Hợp đồng giám sát thi công xây dựng Thi công xây dựng công trình Hợp đồng thi công xây dựng công trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mẫu Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
14 trang 437 0 0 -
9 trang 384 0 0
-
Mẫu hợp đồng thuê đất khu công nghiệp đúng quy định nhà nước
4 trang 363 1 0 -
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN TÀI SẢN PHÁT SINH TỪ HỢP ĐỒNG MUA NHÀ
9 trang 350 0 0 -
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
6 trang 319 0 0 -
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
5 trang 299 0 0 -
Mẫu Hợp đồng nhân viên phòng khám
4 trang 284 2 0 -
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Mẫusố19/HĐTC)
6 trang 276 0 0 -
Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng
2 trang 258 0 0 -
6 trang 243 0 0
-
Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử dụng đất
6 trang 226 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 216 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
3 trang 198 0 0
-
Mẫu Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
6 trang 197 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 189 0 0 -
Mẫu Hợp đồng dịch vụ (Thiết kế website, host)
5 trang 172 0 0 -
Hợp đồng thuê mặt bằng tại trung tâm thương mại
8 trang 153 0 0 -
Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng đúng quy cách của pháp luật
2 trang 146 0 0 -
9 trang 143 1 0