![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
MẪU THUẾKÊ KHAI, NẠP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 79.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính trên phần giá tăng thêm của HH, DV chịu thuế. Đối tượng chịu thuế GTGT là HH, DV dùng cho sản
xuất , kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm 28 nhóm hàng hoá dịch vụ được quy định cụ thể trong
luật thuế GTGT.
Để xác định đúng giá trị tăng thêm của từng hàng hoá dịch vụ rất phức tập, nên trong phương pháp thu đã đưa phương pháp đơn giản là
phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MẪU THUẾ"KÊ KHAI, NẠP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ" KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ: 1/ Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997 2/ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003 3/ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT 4/ Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT 5/ Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục , hồ sơ hoàn thuế GTGT của đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao NỘI DUNG Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ I/ Căn cứ tính thuế II/Kê khai và nộp thuế GTGT 1/ Nguyên tắc chung 2/ Kê khai nộp thuế trong một số trường hợp --------------------------------------------------------------------------- -Thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính trên phần giá tăng thêm của HH, DV chịu thuế. Đối tượng chịu thuế GTGT là HH, DV dùng cho sản xuất , kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm 28 nhóm hàng hoá dịch vụ được quy định cụ thể trong luật thuế GTGT. Để xác định đúng giá trị tăng thêm của từng hàng hoá dịch vụ rất phức tập, nên trong phương pháp thu đã đưa phương pháp đơn giản là phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. - Đối tượng nộp thuế GTGT : các tổ chức , cá nhân có hoạt động SX, KD HH, DV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có NK HH, mua dịch vụ từ nước ngoàI chịu thuế GTGT. Việc kê khai nộp thuế được hướng dẫn cho hai loại đối tượng là nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Kê khai, nộp thuế GTGT đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp này còn gọi là phương pháp hoá đơn bởi vì xác định số thuế phải nộp trên cơ sở các hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ và hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ. Hoá đơn thuế GTGT có đặc điểm khác là yếu tố thuế GTGT được quy định riêng. I/ Xác định thuế GTGT phảI nộp : Thuế GTGT phảI nộp = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1/ Thuế GTGT đầu ra : Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x thuế suất a/ Giá tính thuế : - Đối với HH, DV SXKD trong nước là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với HH nhập khẩu là giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có ) + thuế TTĐB (nếu có ) b/ Thuế suất : có 3 mức : 0%; 5%; 10%. Thuế suất được áp dụng thống nhất cho từng loại HH, DV ở các khâu NK, SX gia công hay KD thưong mại. II/ Kê khai và nộp thuế GTGT Hàng tháng, chậm nhất là 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, cơ sở kinh doanh phải nộp cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT hàng tháng kèm theo bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra theo các mẫu sau: -Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 03/GTGT) - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT) - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn bán hàng, hóa đơn thu mua hàng nông lâm thuy sản (mẫu số 05/GTGT) - Bảng kê số lượng xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy bán ra (Mẫu số 01/ÔTÔ-XM): (Bảng kê này chỉ áp dụng cho các cơ sơ kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy 2 bánh). Lưu ý : từ mẫu biếu số 1 đến mẫu biểu số 5 nếu trong kỳ doanh nghiệp không phát sinh số liệu cũng phải lập và gởi cho cơ quan thuế (trên bảng kê ghi : không phát sinh ) Thời hạn nộp thuế GTGT của tháng Chậm nhất là vào ngày 25 của tháng tiếp theo sau Trường hợp cơ sở kinh doanh có thuế GTGT phát sinh lớn, ổn định từ 200 triệu đồng / tháng trở lên nộp thuế theo định kỳ 5, 10 ngày một lần trong tháng . Khi kê khai số thuế phải nộp của tháng , nếu số thuế đã tạm nộp còn thiếu cơ sở phải nộp tiếp số thuế còn thiếu vào NSNN chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp sau. Kỳ nộp thuế do cơ quan thuế xác định và thông báo cho cơ sở thực hiện. * Hướng dẫn lập tờ khai và các bảng kê 1/ Bảng kê số 06/GTGT - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ : - Căn cứ lập bảng kê Bảng kê bán lẻ HH, DV dùng cho các cơ sơ kinh doanh trực tiếp bán lẻ HH, DV có giá trị dưới mứ c quy định (dưới 100.000 đồng ) không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng Căn cứ lập là báo cáo bán hàng hàng ngày - Cách lập : Hàng ngày, CSKD căn cứ báo cáo bán hàng phân loại HH, DV bán lẻ theo từng nhóm HH, DV có cùng thuế suất để lập bảng kê 06/GTGT, cuối tháng tổng hợp lên BK 06/GTGT của cả tháng ghi vào BK 02/GTGT 2/ Bảng kê 02/GTGT – Bảng kê hóa đơn , chứng từ hàng hóa , dịch vụ bán ra + Căn cứ lập bảng kê - Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (kể cả hóa đơn hủy bỏ và hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT). - Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán, thuế suất của doanh nghiệp bán đối với hóa đơn GTGT đã xuất trước đó. - Hóa đơn xuất trả lại hàng của đơn vị mua hàng. - Hóa đơn GTGT của doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ bị trả lại (thu hồi hóa đơn) - Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT - Bảng kê bán lẻ HH, DV (Mẫu số 06/GTGT) + Cách lập bảng kê - BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên BK. Trường hợp các chỉ tiêu trên BK ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MẪU THUẾ"KÊ KHAI, NẠP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ" KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ: 1/ Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997 2/ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003 3/ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT 4/ Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT 5/ Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục , hồ sơ hoàn thuế GTGT của đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao NỘI DUNG Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ I/ Căn cứ tính thuế II/Kê khai và nộp thuế GTGT 1/ Nguyên tắc chung 2/ Kê khai nộp thuế trong một số trường hợp --------------------------------------------------------------------------- -Thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính trên phần giá tăng thêm của HH, DV chịu thuế. Đối tượng chịu thuế GTGT là HH, DV dùng cho sản xuất , kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm 28 nhóm hàng hoá dịch vụ được quy định cụ thể trong luật thuế GTGT. Để xác định đúng giá trị tăng thêm của từng hàng hoá dịch vụ rất phức tập, nên trong phương pháp thu đã đưa phương pháp đơn giản là phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. - Đối tượng nộp thuế GTGT : các tổ chức , cá nhân có hoạt động SX, KD HH, DV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có NK HH, mua dịch vụ từ nước ngoàI chịu thuế GTGT. Việc kê khai nộp thuế được hướng dẫn cho hai loại đối tượng là nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Kê khai, nộp thuế GTGT đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp này còn gọi là phương pháp hoá đơn bởi vì xác định số thuế phải nộp trên cơ sở các hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ và hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ. Hoá đơn thuế GTGT có đặc điểm khác là yếu tố thuế GTGT được quy định riêng. I/ Xác định thuế GTGT phảI nộp : Thuế GTGT phảI nộp = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1/ Thuế GTGT đầu ra : Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x thuế suất a/ Giá tính thuế : - Đối với HH, DV SXKD trong nước là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với HH nhập khẩu là giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có ) + thuế TTĐB (nếu có ) b/ Thuế suất : có 3 mức : 0%; 5%; 10%. Thuế suất được áp dụng thống nhất cho từng loại HH, DV ở các khâu NK, SX gia công hay KD thưong mại. II/ Kê khai và nộp thuế GTGT Hàng tháng, chậm nhất là 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, cơ sở kinh doanh phải nộp cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT hàng tháng kèm theo bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra theo các mẫu sau: -Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 03/GTGT) - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT) - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn bán hàng, hóa đơn thu mua hàng nông lâm thuy sản (mẫu số 05/GTGT) - Bảng kê số lượng xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy bán ra (Mẫu số 01/ÔTÔ-XM): (Bảng kê này chỉ áp dụng cho các cơ sơ kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy 2 bánh). Lưu ý : từ mẫu biếu số 1 đến mẫu biểu số 5 nếu trong kỳ doanh nghiệp không phát sinh số liệu cũng phải lập và gởi cho cơ quan thuế (trên bảng kê ghi : không phát sinh ) Thời hạn nộp thuế GTGT của tháng Chậm nhất là vào ngày 25 của tháng tiếp theo sau Trường hợp cơ sở kinh doanh có thuế GTGT phát sinh lớn, ổn định từ 200 triệu đồng / tháng trở lên nộp thuế theo định kỳ 5, 10 ngày một lần trong tháng . Khi kê khai số thuế phải nộp của tháng , nếu số thuế đã tạm nộp còn thiếu cơ sở phải nộp tiếp số thuế còn thiếu vào NSNN chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp sau. Kỳ nộp thuế do cơ quan thuế xác định và thông báo cho cơ sở thực hiện. * Hướng dẫn lập tờ khai và các bảng kê 1/ Bảng kê số 06/GTGT - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ : - Căn cứ lập bảng kê Bảng kê bán lẻ HH, DV dùng cho các cơ sơ kinh doanh trực tiếp bán lẻ HH, DV có giá trị dưới mứ c quy định (dưới 100.000 đồng ) không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng Căn cứ lập là báo cáo bán hàng hàng ngày - Cách lập : Hàng ngày, CSKD căn cứ báo cáo bán hàng phân loại HH, DV bán lẻ theo từng nhóm HH, DV có cùng thuế suất để lập bảng kê 06/GTGT, cuối tháng tổng hợp lên BK 06/GTGT của cả tháng ghi vào BK 02/GTGT 2/ Bảng kê 02/GTGT – Bảng kê hóa đơn , chứng từ hàng hóa , dịch vụ bán ra + Căn cứ lập bảng kê - Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (kể cả hóa đơn hủy bỏ và hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT). - Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán, thuế suất của doanh nghiệp bán đối với hóa đơn GTGT đã xuất trước đó. - Hóa đơn xuất trả lại hàng của đơn vị mua hàng. - Hóa đơn GTGT của doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ bị trả lại (thu hồi hóa đơn) - Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT - Bảng kê bán lẻ HH, DV (Mẫu số 06/GTGT) + Cách lập bảng kê - BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên BK. Trường hợp các chỉ tiêu trên BK ...
Tài liệu liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 786 0 0 -
121 trang 327 0 0
-
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 237 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 225 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 220 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 203 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 193 0 0 -
5 trang 182 0 0
-
3 trang 178 0 0