Danh mục

Máy biến áp: Công nghệ chế tạo mạch từ

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 105.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiệm vụ của mạch từ: Trong cấu tạo máy biến áp mạch từ đóng một vai trò quan trọng.Công dụng ủa mạch từ đối với áy biến áp gồm 2 công dụng chính là: Dẫn từ. Đóng vai trò khung làm chỗ tựa cho các cuộn dây.Do đó mạch từ cần phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tương ứng là: Dẫn từ tốt. Có tổn hao do dòng điện xoáy nhỏ nhất. kết cấu chắc chắn, đảm baoảo khi nâng hạ, vận chuyển mà không làm xê dịch viị trí cáccuộn dây.2 – Vật Liệu Chế Tạo Mạch...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Máy biến áp: Công nghệ chế tạo mạch từhttp://maybienap.webs.comMáy biến áp. Công nghệ Chế tạo mạch từ1- Nhiệm vụ của mạch từ: Trong cấu tạo máy biến áp mạch từ đóng một vai trò quan trọng.Công dụng ủa mạch từ đối với áy biến áp gồm 2 công dụng chính là: - Dẫn từ - Đóng vai trò khung làm chỗ tựa cho các cuộn dâyDo đó mạch từ cần phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tương ứng là: - Dẫn từ tốt - Có tổn hao do dòng điện xoáy nhỏ nhất - kết cấu chắc chắn, đảm baoảo khi nâng hạ, vận chuyển mà không làm xê dịch viị trí cáccuộn dây2 – Vật Liệu Chế Tạo Mạch Từ 2-1: Thép kỹ thuật điện: Mạch từ máy biến áp thường được chế tạo bằng thép kỹ thuật điện.Thép kỹ thuật điện là kim loại đa tinh thể do nhiều tinh thể khối tạo thành. Tùy thuộc vào chếđộ cán mà cấu trúc tinh thể của thép cũng khác nhau2-2Máy biến thế có thể thay đổi hiệu điện thế xoay chiều, tăng thế hoặc hạ thế, đầu ra cho 1 hiệuđiện thế tương ứng với nhu cầu sử dụng. Máy biến áp được sử dụng quan trọng trong việctruyền tải điện năng đi xa. Ngoài ra còn có các máy biến thế có công suất nhỏ hơn, máy biến áp(ổn áp) dùng để ổn định điện áp trong nhà, hay các cục biến thế, cục xạc, ... dùng cho các thiếtbị điện với hiệu điện thế nhỏ (230 V sang 24 V, 12 V, 3 V, ...). Bài này hướng dẫn các pác tựquấn lấy 1 cái máy biến áp phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Không cần phải đi muacho dù nó rẻ hơn. Hình ảnh minh họa máy biến áp được quấn xongĐể quấn được máy biến áp thì chúng ta cần phải lưu ý mấy vấn đề cơ bản sau đây :+ Công suất biến áp+ Điện áp đầu vào+ Điện áp đầu ra+ Tổn hao của máy biến áp+ Quan trọng hơn nữa cần để ý đến vật tư quấn máy biến ápI ) Cấu tạo máy biến ápMáy biến áp có cấu tạo rất đơn giản nó gồm những phần sau :+ Thứ 1 : Nó có 1 cuộn dây sơ cấp. Đây là cuộn dây đầu vào. Điện áp đầu vào được đưa vàocuộn dây này.+ Thứ 2 : Cuộn dây sơ cấp. Đây là cuộn dây đầu ra. Điện áp đầu ra được lấy từ cuộn dây này+ Thứ 3: Lõi sắt hay Ferit. Đây cũng là gông đỡ cho biến áp và là phần cảm ứng giữa hai cuộnsơ cấp và thứ cấpMáy biến áp nó cấu tạo gồm 3 phần chính đó. Chỉ có điện áp xoay chiều mới truyền được quabiến áp chuẩn nhất là điện áp hình sin.II ) Tính toán các thông số của máy biến ápa) Xác định thiết diện thực của lõi sắt (trụ) : So (cm2)Do các lá thép hình chữ E ghép lại có lớp các điện nên do đó ta phải trừ đi cái lớp cách điện đódo đó thì thiết diện thực của lõi sắt sẽ là :So = k.Svới S là thiết diện của phần giữa lõi sắt (Vuông hay chữ nhật ) : S = a.b (cm2) ( Đây là thiếtdiện tử thông móc vòng xuyên qua các bộ cuộn dây)k= 0.9 đối với lá thép E có bề dầy là 0.35mmk=0.93 đối với lá thép E có bề dầy là 0.5mmk= 0.8 - 0.85 nếu lá thép bị han rỉ và lồi lõm* Công suất của biến áp theo thiết diện thực P = (S0/1.1)2 ==> So = sqrt (P) / 1.1Thông thường mọi người hay chọn lõi hình vuông hay chữ nhật nên ta có độ rộng của bản : c = sqrt (So)Từ đó ta chọn công suất biến áp cần quấn ==> Xác định được kích thước của lõi sắt.b) Tính số Vòng/Von : nvCái này ta phải chọn cảm ứng từ B hay từ thông và dựa theo công thức tính sức điện động ta sẽtính được số vòng/ vonnv = 45 / B.So (V/von)Ở đây thì 45 là hệ số phụ thuộc vào tần số và bản chất lõi. Cái giá trị này mọi người thườngchọn trong giả từ (35-50) Nhưng theo kinh nghiệm thấy mọi người chọn 45.B ở đây là cảm ứng từ nó được chọn theo lá thép kĩ thuật điện tùy thuộc vào lường silic trongthép nhưng mà thông thường giá trị B này từ (1T đến 1.2T) và có khi là từ (1.4T - 1.6T)c) Xác định số vòng dây quấnĐể xác định được số vòng dây quấn ta phải biết được điện áp đầu vào và điện áp đầu ra cầnlấy.+ N1 là số vòng dây quấn của cuộn dây sơ cấp+ N2 là số vòng dây quấn của con dây thứ cấp+ U1 là điện áp đầu vào+ U2 là điện áp đầu raTheo công thức tính ta sẽ được như sau : N1 = U1.nv N2 = 1.1.U2.nvGiá 1.1 đây là giá trị chênh lệch công suất do tổn thấtd) Tính toán tiết diện của dây quấn thứ cấp và sơ cấpTiết diện của dây quấn được chọn theo mật độ dòng điện J. Mật độ dòng điện J được chọn phùhợp để phù hợp với điều kiện làm việc và nhiệt độ của dây dẫn trong khoảng cho phép.Tôi có tham khảo 1 số cách chọn mật độ dòng nhiệt J theo công suất+ Với J = 4 (A/mm2) - Công suất từ (0 - 50 VA)+ Với J = 3.5 (A/mm2) - Công suất từ ( 50 - 100VA)+ Với J = 3 (A/mm2) - Công suất từ (100 - 200VA)+ Với J = 2.5 (A/mm2) - Công suất từ ( 200 - 250VA)+ Với J = 2 (A/mm2) - CÔng suất từ ( 500 - 1000VA)+ Với biến áp công suất thấp ta có thể chọn J = 5 - 10 (A/mm2)Từ đó ta tính được thiết diện của dây quấn sơ cấp và thứ cấp+ Thiết diện dây quấn sơ cấp s1 = I1/J+ Thiết diện dây quấn thứ cấp ...

Tài liệu được xem nhiều: